"Năm Kỷ Hợi nhận lì xì vui phơi phới"

15:34 | 12/01/2019

968 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đến thời điểm hiện tại, khi chưa đầy 1 tháng nữa là đến Tết Kỷ Hợi 2019, bên cạnh các mặt hàng khác thì bao lì xì cũng đã được bày bán tràn ngập các sạp hàng trong chợ, các cửa hàng bên đường, các kênh bán sỉ lẻ trên mạng.

Phong tục lì xì ngày đầu năm mới cho các em nhỏ đã tồn tại từ bao đời mỗi dịp tết đến xuân về. Bỏ một, hai đồng tiền vào bao đỏ tượng trưng cho sự may mắn, cát lợi nên có nơi còn gọi là hồng bao, có nơi lại trực tiếp gọi là tiền mừng tuổi. Và người ta nhận được hay cho đi càng nhiều bao lì xì thì càng tin rằng mình sẽ càng nhận được nhiều tài lộc trong năm tới.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Trên thân bao lì xì màu đỏ truyền thống thường in hình chữ Phúc - Tài - Lộc hoặc hình cây đào, cây mai, hình con vật của năm, những biểu tượng đặc trưng trong ngày tết. Tuy nhiên, mấy năm gần đây, cùng với sự phát triển của thị trường, nhu cầu thẩm mỹ cũng như tính hình thức càng ngày càng được chú trọng, các xưởng in cũng nắm bắt được xu hướng mà cho ra những mẫu lì xì được thiết kế độc lạ về mẫu mã, cải thiện về chất lượng cũng như giá thành và số lượng. Những loại giấy như Ouche, Ford, giấy trắng bóng phun màu, giấy Kraft Nhật, giấy CM hay Off Nhật... được dùng phổ biến nhất. Kích thước mỗi bao lì xì cũng được thiết kế phù hợp, để vừa những tờ tiền như 200 nghìn hay 500 nghìn.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Mẫu mã bao lì xì mỗi năm đều được cập nhật mới theo xu hướng. Như dịp Tết Mậu Tuất 2018, những bao lì xì theo phong cách vintage cổ điển, in hình linh vật của năm cùng với những câu nói “chất như nước cất” của giới trẻ, các hiện tượng nổi bật trên phim ảnh, bài hát, mạng xã hội... được rao bán khắp mọi nơi từ các kênh bán hàng Shopee, Lazada, Sendo, hay trên các trang web, các trang Facebook, Instagram cũng ngập tràn bao lì xì.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Đối với người có điều kiện hơn thì “chơi” sang hơn khi lựa chọn set tiền lì xì là những tờ tiền thật của các nước trên thế giới, vừa độc đáo, lạ mắt, phong cách thiết kế cũng thể hiện được sự sang trọng.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
1 set 52 tờ tiền thật của 28 nước được cho vào ví lụa màu đỏ sang trọng

Đến thời điểm hiện tại, khi chưa đầy 1 tháng nữa là đến Tết Kỷ Hợi 2019, bên cạnh các mặt hàng khác thì bao lì xì cũng đã được bày bán tràn ngập các sạp hàng trong chợ, các cửa hàng bên đường, các kênh bán sỉ lẻ trên mạng.

Đặc biệt, bao lì xì năm nay cũng có mẫu mã đa dạng từ xu hướng thị trường đến những kiểu truyền thống.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Theo phong cách bình dân ngoài những mẫu cũ nhưng vẫn còn “hot” của năm ngoái như set “Tết mộc” mang hượng vị dân dã truyền thống, hình Moji dễ thương, in những câu chữ nổi bật và xuôi tai thì năm nay còn có thêm họa tiết là hình những tờ tiền thật có mệnh giá từ 50 nghìn đồng đến 500 nghìn đồng, hình tờ tiền Mỹ 1 đô, 2 đô...

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Còn có những bao in hình thành viên của nhóm nhạc thần tượng BTS của Hàn Quốc đang nổi tiếng và có lượng fans khủng hứa hẹn nguồn tiêu thụ dồi dào. Giá cả của những bao lì xì loại này thường dao động ở khoảng 10.000đ - 16.000đ/xấp 6 cái, hay 15.000đ – 30.000đ/xấp 10 cái tùy theo độ nổi bật của mỗi loại.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Còn đắt tiền hơn thì năm nay cũng có mẫu mới là những bao lì xì đỏ, họa tiết và chữ nhũ vàng, có hình thần tài hoặc heo vàng được ép vỉ nhựa và phủ mạ vàng thật 24k và có thể lấy rời ra được. Tùy độ phủ của vàng mà có giá khác nhau, giá bán lẻ dao động trong khoảng từ 150.000đ – 450.000đ/1 bao.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi
bao lì xì đỏ, họa tiết và chữ nhũ vàng, có hình thần tài hoặc heo vàng được ép vỉ nhựa và phủ mạ vàng thật 24k
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Chị Hoàng T, 1 chủ shop bán bao lì xì Tết 2019 trên Facebook có chia sẻ “vì khách của mình thường là các bạn trẻ nên mình chỉ bán loại lì xì theo xu hướng với những câu nói độc đáo, họa tiết hấp dẫn. Mình nhập theo mẫu trực tiếp từ xưởng in Việt Nam nên giá thành thấp hơn và số lượng cũng được nhiều hơn”.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Tuy nhiên, loại này những khách hàng tầm trung tuổi lại không mấy ưa thích mà vẫn trung thành với những bao lì xì theo phong cách truyền thống, họ thường tìm mua những bao lì xì cổ truyền, những mẫu cũ từ trước, họ cho rằng đó mới là lì xì, mới có may mắn.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi

Vì vậy, phần lớn các cửa hàng, sạp bán ở chợ ngoài cập nhật theo xu hướng mới thì vẫn tiếp tục bán các mẫu lì xì truyền thống để đáp ứng được mọi nhu cầu của thị trường.

nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi Tử vi cung Thiên Bình năm 2019: Sự nghiệp bứt phá, có quý nhân phù trợ
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi Trào lưu ăn uống mới của năm 2019
nam ky hoi nhan li xi vui phoi phoi Tử vi tháng 1/2019: Tuổi Sửu vượng vận đào hoa, tuổi Mão gặt hái thành công

An Chi

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00