"Mỹ nhân chỉ": Nho Tàu giá đắt, dân Việt vẫn tranh mua

06:56 | 06/09/2016

331 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Quả hình thuôn dài như ngón tay người, vỏ mỏng, ăn có vị ngọt,... loại nho có tên “mỹ nhân chỉ” của Trung Quốc đang cực kỳ hút khách, thậm chí còn cháy hàng dù chúng có giá đắt gấp 5 lần loại nho sữa của Ninh Thuận.

Khệ nệ cùng chồng bê một thùng xốp lớn từ xe ô tô xuống, chị Thu Thủy (Láng Hạ, Hà Nội) cho biết, đây là loại nho “mỹ nhân chỉ” chị đặt mua của một người trên cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh). Họ mới ship xuống cho chị vào chiều nay.

Chị Thủy kể, mấy ngày gần đây, trên “chợ mạng” xuất hiện loại nho có hình dáng khá lạ với cái tên “mỹ nhân chỉ”, được quảng cáo là nho trồng ở vùng Nam Ninh, Quảng Tây (Trung Quốc), có giấy chứng nhận kiểm định đàng hoàng. Thậm chí, người bán cam kết không có hóa chất độc hại, ăn được cả vỏ.

my nhan chi nho tau gia dat dan viet van tranh mua
Loại nho ngón tay thuôn dài xuất hiện trong thời gian gần đây

“Bình thường đi chợ, hoa quả Trung Quốc toàn bị dân buôn gán mác thành hàng Việt nên tôi cực kỳ e ngại, nghĩ hàng độc hại nên họ mới phải giấu diếm xuất xứ. Nhưng nho này thì khác, khi bán họ nói luôn là hàng Tàu, tạo cho mình cảm giác yên tâm”, chị chia sẻ.

Theo chị Thủy, dù là nho Trung Quốc nhưng giá lại đắt gấp 5 lần loại nho sữa Ninh Thuận. Đổi lại, chất lượng cũng ổn. Đặc biệt, nho có hình dáng dài giống ngón tay khiến các con chị thích thú và ăn nhiều hơn.

Tương tự, chị Bích Phương ở Kim Giang (Hoàng Mai, Hà Nội) cũng khoe vừa đặt mua 1 thùng nho mỹ nhân chỉ, mỗi thùng nặng 20kg, cuống lá vẫn xanh để ngày kia làm tiệc Trung thu sớm cho các cháu trong xóm.

“Thấy bạn bè từng ăn nói nho mỹ nhân chỉ này ngon, an toàn nên tôi cũng liều mua về ăn thử xem sao”, chị Phương nói. Gia đình chị từng ăn nho ngón tay nhập khẩu từ Mỹ nhưng giá khá đắt, khi mua loại này về thì cả chồng và các con đều khen ngon. Đặc biệt, giá của chúng tuy đắt hơn nho Ninh Thuận nhưng so với nho Mỹ thì rẻ chỉ bằng một nửa.

“Giá bán lẻ là 130.000-140.000 đồng/kg, còn giá mua buôn là 90.000 đồng/kg. tôi mua luôn cả thùng 20kg để được giá buôn cho rẻ. Với số tiền đó mà mua nho Mỹ chắc mỗi cháu được vài quả”, chị kể.

Gần đây, trên các trang mạng xã hội xuất hiện khá nhiều người rao bán nho mỹ nhân chỉ xuất xứ Trung Quốc. Lấy càng nhiều giá sẽ càng rẻ.

my nhan chi nho tau gia dat dan viet van tranh mua
Nho nhập về từng thùng tươi rói khiến nhiều người tin tưởng đặt mua

Chị Vân Anh chuyên bán buôn hoa quả nhập qua cửa khẩu Móng Cái (Quảng Ninh), cho hay, hàng không bán tràn lan tại các chợ, mà phải có mối quen mới có thể nhập về được.

“Đây là nho Tàu dành cho người Tàu, không phải nho Tàu dành cho người Việt. Hàng được đóng gói bán tại các siêu thị của Trung Quốc nên cực kì đảm bảo. Nếu cần chúng tôi có thể cung cấp giấy chứng nhận cho khách yên tâm”, chị này khẳng định.

Nhiều khách khi nghe chị nói thẳng nguồn gốc thì thấy lạ, thắc mắc song chốt lại vẫn mua đến hàng chục cân ăn dần, thậm chí đem biếu, bởi họ đều thấy nho mỹ nhân chỉ trông lá xanh mướt, nhìn đã thấy tươi ngon.

“Quả nho thuôn dài như ngón tay nên được gọi là nho ngón tay, hoa mỹ hơn là “mỹ nhân chỉ”, tức ngón tay mỹ nhân. Nho ngọt, tươi, mọng nước, cắt trong ngày là gửi ngay cho người nhận nên rất tươi mới”, chị giới thiệu.

Cũng theo chị Vân Anh, mỗi ngày chị bán khoảng 3-5 tạ nho. Khách không chỉ ở Quảng Ninh mà còn ở các tỉnh khác cũng đặt hàng, nhất là các khách ở Hà Nội. Thế nên, nhiều hôm nho cháy hàng, nhập về không đủ cho khách đặt mua.

“Hiện tại, tôi chỉ bán lứa nho đẹp, còn nho cuối giàn xấu mã không ngọt bằng thì không bán để giữ uy tín với khách. Đến cuối thu đầu đông tiếp tục vào vụ, khi đó còn bán chạy hơn nữa”, chị tiết lộ.

Thừa nhận, anh Nguyễn Văn Tiến ở Nguyễn Xiển (Hà Nội) cho biết, nho mỹ nhân chỉ đang hút khách mua. Theo đó, khách nào đặt ít cũng phải 2 kg/lần, không thì 3-5kg. Thậm chí có khách lẻ còn đặt mua tới 10 kg/lần để về ăn và đem biếu tặng người thân.

“Tôi không hiểu vì sao loại nho này lại được mọi người ưa chuộng như vậy mặc dù tôi nói rõ chúng là hàng Trung Quốc. Tuy nhiên, khách mua nho phản hồi lại rằng nho ăn khá ngon, quả lại lạ, cái tên còn đặc biệt hơn nên họ tò mò mua về ăn xem như thế nào”, anh Tiến cho hay.

Hải Dương

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 19:00