Mỹ đề nghị Việt Nam giảm thuế nhập khẩu nhiều mặt hàng thực phẩm ngay trong năm 2020

07:22 | 08/12/2019

3,378 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đại sứ quán Mỹ đề nghị Việt Nam giảm mạnh thuế nhập khẩu ngay trong năm 2020 và có lộ trình giảm thêm trong những năm tiếp theo một số mặt hàng nữa. Phía Mỹ cũng đưa ra đề nghị giảm thuế nhập khẩu về 0% đối với một số mặt hàng.
my de nghi viet nam giam thue nhap khau nhieu mat hang thuc pham ngay trong nam 2020Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Việt Nam-Campuchia
my de nghi viet nam giam thue nhap khau nhieu mat hang thuc pham ngay trong nam 2020Thuế nhập khẩu dầu thô về 0%: Nhiều cơ hội mở ra cho BSR
my de nghi viet nam giam thue nhap khau nhieu mat hang thuc pham ngay trong nam 2020Bộ Tài chính đề xuất: Chưa tăng thuế nhập khẩu đối với thép cuộn cán nóng
my de nghi viet nam giam thue nhap khau nhieu mat hang thuc pham ngay trong nam 2020Bộ Tài chính đề xuất tăng thuế nhập khẩu một số loại giày dép lên 30%

Bộ Tài chính vừa có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị định số 125/2017/NĐ-CP của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP ngày 1/9/2016 về Biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.

Theo đó, một số mặt hàng nông sản như: gà, hạnh nhân, táo tươi, nho tươi, nho khô, lúa mỳ, óc chó chưa bóc vỏ, khoai tây, thịt lợn, sữa... dự kiến sẽ được giảm thuế nhập khẩu.

my de nghi viet nam giam thue nhap khau nhieu mat hang thuc pham ngay trong nam 2020
Gà là một trong những mặt hàng Mỹ đề nghị Việt Nam giảm thuế nhập khẩu

Bộ Tài chính cho biết, những mặt hàng trên, Đại sứ quán Mỹ đề nghị giảm mạnh thuế nhập khẩu ngay trong năm 2020, một số mặt hàng có đề nghị tiếp tục giảm trong những năm tiếp theo. Phía Mỹ cũng đưa ra đề nghị giảm thuế nhập khẩu về 0% đối với một số mặt hàng.

Như với mặt hàng thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gà, Đại sứ quán Mỹ kiến nghị giảm từ 20% xuống 14,5% trong năm 2020 và về hẳn 0% vào năm 2028; mặt hàng táo tươi, nho tươi, Mỹ đề nghị giảm thuế MFN từ 10% xuống 0% vào năm 2020; mặt hàng lúa mỳ từ 5% xuống 0%; mặt hàng khoai tây đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, trừ bảo quản bằng giấm hoặc axit acetic, đã đông lạnh xuống 6% năm 2020 và 0% năm 2021.

Hoặc mặt hàng thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh, Ủy ban Nông nghiệp Hoa Kỳ đề nghị giảm thịt lợn tươi hoặc ướp lạnh trừ loại thịt cả con và nửa con, trừ thịt mông đùi, thịt vai và các mảnh của chúng từ 25% xuống 18,9% năm 2020 và 0% trong năm 2027…

Hiện Bộ Tài chính đang xin ý kiến các bộ, ngành, cũng như bước đầu có phương án xử lý các mức thuế nhập khẩu đối với những mặt hàng và đề nghị từ phía Mỹ.

Việc nghiên cứu chính sách thuế liên quan cũng được đề cập đến một trong những mục đích là để cân bằng cán cân thương mại với Hoa Kỳ.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,200 ▼250K 74,150 ▼250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,100 ▼250K 74,050 ▼250K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼25K 7,500 ▼25K
Trang sức 99.9 7,285 ▼25K 7,490 ▼25K
NL 99.99 7,290 ▼25K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼25K 7,530 ▼25K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼40K 8,400 ▼40K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,900 ▼600K 84,200 ▼300K
SJC 5c 81,900 ▼600K 84,220 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,900 ▼600K 84,230 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,256 16,356 16,806
CAD 18,261 18,361 18,911
CHF 27,267 27,372 28,172
CNY - 3,455 3,565
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,694 26,729 27,989
GBP 31,246 31,296 32,256
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 159.41 159.41 167.36
KRW 16.64 17.44 20.24
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,819 14,869 15,386
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,176 18,276 19,006
THB 629.69 674.03 697.69
USD #25,121 25,121 25,431
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 14:00