Mỹ công bố áp thuế nhập khẩu với 200 tỷ USD hàng Trung Quốc

06:54 | 18/09/2018

266 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính quyền ông Donald Trump vừa thông báo sẽ áp thuế 10% lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc và tăng lên 25% đầu năm sau.

Nhà Trắng đã loại khỏi danh sách khoảng 300 hàng hóa so với đề xuất trước đó. Nằm trong nhóm bị loại có đồng hồ thông minh, một số hóa chất và các sản phẩm khác như mũ bảo hiểm xe đạp hay ghế cao.

Trong một thông báo, ông Trump cho biết thuế này sẽ tăng lên 25% vào ngày 1/1/2019. Ông khẳng định “Nếu Trung Quốc trả đũa chống lại người nông dân và các ngành công nghiệp của chúng ta, chúng ta sẽ ngay lập tức thúc đẩy giai đoạn 3 – đánh thuế thêm khoảng 267 tỷ USD hàng hóa nữa”.

Mức thuế mới sẽ có hiệu lực từ ngày 24/9.

my cong bo ap thue nhap khau voi 200 ty usd hang trung quoc
Tổng thống Trump phát biểu tại Nhà Trắng. Ảnh: AFP.

Động thái này của Mỹ đã làm căng thẳng thêm quan hệ thương mại giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới. Ông Trump luôn phàn nàn về việc các công ty Trung Quốc ăn cắp bản quyền sở hữu trí tuệ, cũng như thâm hụt thương mại lớn với Trung Quốc và muốn tìm kiếm một thỏa thuận mới.

Tuy vậy, sau nhiều lần đàm phán, hai bên vẫn chưa đạt tiến triển đáng kể. “Chúng tôi đã cho họ hết cơ hội này đến cơ hội khác. Hiện tại, họ vẫn rất ngoan cố”, một quan chức cấp cao trong chính phủ Mỹ cho biết.

Bất chấp sự phản đối từ các nghị sĩ đảng Cộng hòa, ông Trump vẫn bảo vệ chính sách thuế của mình. Tối qua, ông đã viết trên Twitter: “Thuế nhập khẩu đã giúp Mỹ có lợi thế đàm phán rất lớn. Hàng tỷ USD cùng rất nhiều việc làm đã chảy vào đất nước chúng ta. Giá cả chỉ tăng không đáng kể. Nếu quốc gia nào không muốn có thỏa thuận công bằng với chúng ta, họ sẽ bị đánh thuế nhập khẩu”.

Đến nay, Mỹ đã áp thuế nhập khẩu lên 50 tỷ USD hàng Trung Quốc và nhận về đòn trả đũa tương tự. Giới chức Mỹ gần đây nỗ lực khôi phục đàm phán giữa hai nước nhằm xoa dịu căng thẳng. Cố vấn kinh tế Nhà Trắng - Larry Kudlow cho biết ông Trump “vẫn chưa hài lòng với các cuộc nói chuyện với Trung Quốc về vấn đề này”. Dù vậy, tuần trước, ông Trump khẳng định Mỹ “không chịu sức ép phải đạt một thỏa thuận”.

Trung Quốc hôm qua cũng ra tín hiệu sẽ không đàm phán nếu Mỹ công bố áp thuế mới. Bộ Ngoại giao nước này cho biết chính phủ sẵn sàng trả đũa thuế của Mỹ.

Theo VnExpress.net

my cong bo ap thue nhap khau voi 200 ty usd hang trung quoc Chứng khoán Trung Quốc xuống thấp nhất gần 4 năm
my cong bo ap thue nhap khau voi 200 ty usd hang trung quoc WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'
my cong bo ap thue nhap khau voi 200 ty usd hang trung quoc Vì sao quan hệ giữa Nga, Trung Quốc và Mỹ "tệ hại" như hiện nay?
my cong bo ap thue nhap khau voi 200 ty usd hang trung quoc Các tỷ phú Trung Quốc mất hàng tỷ USD vì chiến tranh thương mại với Mỹ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 15:00