WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'

11:19 | 17/09/2018

244 lượt xem
|
(PetroTimes) - Triển vọng đàm phán nhằm giải quyết căng thẳng thương mại hai nước đang gặp khó, khi Mỹ vẫn dọa áp thuế lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc.

Wall Street Journal trích lời một nguồn tin thân cận cho biết Bắc Kinh đang cân nhắc từ chối lời đề nghị đàm phán từ đoàn Mỹ do Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin dẫn đầu. Nguyên nhân là nước này không sẵn sàng đàm phán với “một khẩu súng chĩa vào đầu”. Giới chức Trung Quốc cũng đang cân nhắc các biện pháp trả đũa.

Thứ Năm tuần trước, Tổng thống Mỹ - Donald Trump đã chỉ đạo giới chức Mỹ xúc tiến việc đánh thuế nhập khẩu bổ sung lên hàng Trung Quốc, bất chấp nỗ lực của Bộ Tài chính Mỹ nhằm khôi phục các cuộc nói chuyện với Bắc Kinh để giải quyết bất đồng thương mại, nguồn tin trên cho biết.

WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'
Tổng thống Mỹ - Donald Trump có thể công bố áp thuế trong vài ngày tới. Ảnh: AP

Mỹ chưa thông báo vòng áp thuế mới, do họ còn cân nhắc chỉnh sửa chính sách dựa trên đợt lấy ý kiến công chúng mới kết thúc đầu tháng. Ông Trump có thể có ít lựa chọn hàng hóa hơn, nhằm tránh phản ứng dữ dội từ các công ty lớn và người tiêu dùng tại Mỹ.

Tờ Global Times (Trung Quốc) nhận xét việc Mỹ cố tình gia tăng căng thẳng không phải hành động mới mẻ. Vì thế, để tận dụng lợi thế tại bàn đàm phán, Trung Quốc “sẽ không chỉ phòng thủ” trước “sự công kích liên tiếp của Mỹ trong chiến tranh thương mại”.

WSJ cho biết một số quan chức Trung Quốc đã gợi ý hạn chế việc bán thiết bị, nguyên vật liệu quan trọng cho chuỗi cung ứng của các hãng sản xuất Mỹ. Việc này thậm chí có thể tác động đến iPhone - sản phẩm được lắp ráp tại Trung Quốc.

Giữa tuần trước, ông Trump từng viết trên Twitter rằng ông có lợi thế trong cuộc tranh chấp thương mại với Bắc Kinh và “không thấy có sức ép” phải giải quyết việc này. Khi được hỏi có lo ngại về việc thuế mới sẽ tác động đến cuộc đàm phán với Trung Quốc hay không, ông đã trả lời rằng không.

Đến nay, qua 2 vòng, Mỹ và Trung Quốc đã áp thuế nhập khẩu lên 50 tỷ USD hàng hóa của nhau. Ông Trump từng đe dọa đánh thuế lên hơn 500 tỷ USD hàng Trung Quốc, tương đương toàn bộ số hàng Mỹ nhập khẩu từ Trung Quốc năm ngoái.

Theo VnExpress.net

Vì sao quan hệ giữa Nga, Trung Quốc và Mỹ "tệ hại" như hiện nay?
Ông Trump có thể áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc trong hôm nay
Các tỷ phú Trung Quốc mất hàng tỷ USD vì chiến tranh thương mại với Mỹ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,700 151,700
Hà Nội - PNJ 148,700 151,700
Đà Nẵng - PNJ 148,700 151,700
Miền Tây - PNJ 148,700 151,700
Tây Nguyên - PNJ 148,700 151,700
Đông Nam Bộ - PNJ 148,700 151,700
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,090 15,290
Miếng SJC Nghệ An 15,090 15,290
Miếng SJC Thái Bình 15,090 15,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 15,250
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 15,250
NL 99.99 14,230
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230
Trang sức 99.9 14,540 15,140
Trang sức 99.99 14,550 15,150
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,509 15,292
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,509 15,293
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,505
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,506
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,465 1,495
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,352 14,802
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,786 112,286
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,432 10,182
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,854 91,354
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,817 87,317
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,998 62,498
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,509 1,529
Cập nhật: 26/11/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16499 16767 17345
CAD 18147 18423 19038
CHF 31918 32299 32941
CNY 0 3470 3830
EUR 29777 30049 31077
GBP 33826 34215 35141
HKD 0 3260 3462
JPY 161 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14471 15058
SGD 19703 19984 20508
THB 731 794 848
USD (1,2) 26103 0 0
USD (5,10,20) 26145 0 0
USD (50,100) 26173 26193 26403
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,183 26,183 26,403
USD(1-2-5) 25,136 - -
USD(10-20) 25,136 - -
EUR 30,014 30,038 31,175
JPY 165.61 165.91 172.86
GBP 34,215 34,308 35,106
AUD 16,780 16,841 17,286
CAD 18,385 18,444 18,966
CHF 32,308 32,408 33,078
SGD 19,858 19,920 20,539
CNY - 3,671 3,768
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 780.33 789.97 841.1
NZD 14,485 14,619 14,967
SEK - 2,718 2,797
DKK - 4,014 4,130
NOK - 2,537 2,611
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,970.93 - 6,697.25
TWD 759.77 - 914.16
SAR - 6,932.04 7,256.31
KWD - 83,806 88,590
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,183 26,403
EUR 29,808 29,928 31,060
GBP 33,948 34,084 35,051
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,047 32,176 33,065
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,715 16,782 17,318
SGD 19,863 19,943 20,483
THB 793 796 831
CAD 18,352 18,426 18,959
NZD 14,564 15,072
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26079 26079 26403
AUD 16682 16782 17705
CAD 18331 18431 19444
CHF 32176 32206 33792
CNY 0 3685.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29965 29995 31718
GBP 34129 34179 35940
HKD 0 3390 0
JPY 165.27 165.77 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14583 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19867 19997 20725
THB 0 760.7 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15090000 15090000 15290000
SBJ 13000000 13000000 15290000
Cập nhật: 26/11/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,198 26,248 26,403
USD20 26,198 26,248 26,403
USD1 26,198 26,248 26,403
AUD 16,726 16,826 17,935
EUR 30,113 30,113 31,227
CAD 18,278 18,378 19,689
SGD 19,930 20,080 20,646
JPY 165.69 167.19 171.76
GBP 34,203 34,353 35,126
XAU 15,088,000 0 15,292,000
CNY 0 3,567 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 26/11/2025 02:00