WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'

11:19 | 17/09/2018

242 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng đàm phán nhằm giải quyết căng thẳng thương mại hai nước đang gặp khó, khi Mỹ vẫn dọa áp thuế lên 200 tỷ USD hàng Trung Quốc.

Wall Street Journal trích lời một nguồn tin thân cận cho biết Bắc Kinh đang cân nhắc từ chối lời đề nghị đàm phán từ đoàn Mỹ do Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin dẫn đầu. Nguyên nhân là nước này không sẵn sàng đàm phán với “một khẩu súng chĩa vào đầu”. Giới chức Trung Quốc cũng đang cân nhắc các biện pháp trả đũa.

Thứ Năm tuần trước, Tổng thống Mỹ - Donald Trump đã chỉ đạo giới chức Mỹ xúc tiến việc đánh thuế nhập khẩu bổ sung lên hàng Trung Quốc, bất chấp nỗ lực của Bộ Tài chính Mỹ nhằm khôi phục các cuộc nói chuyện với Bắc Kinh để giải quyết bất đồng thương mại, nguồn tin trên cho biết.

WSJ: Trung Quốc không muốn đàm phán thương mại 'khi bị chĩa súng vào đầu'
Tổng thống Mỹ - Donald Trump có thể công bố áp thuế trong vài ngày tới. Ảnh: AP

Mỹ chưa thông báo vòng áp thuế mới, do họ còn cân nhắc chỉnh sửa chính sách dựa trên đợt lấy ý kiến công chúng mới kết thúc đầu tháng. Ông Trump có thể có ít lựa chọn hàng hóa hơn, nhằm tránh phản ứng dữ dội từ các công ty lớn và người tiêu dùng tại Mỹ.

Tờ Global Times (Trung Quốc) nhận xét việc Mỹ cố tình gia tăng căng thẳng không phải hành động mới mẻ. Vì thế, để tận dụng lợi thế tại bàn đàm phán, Trung Quốc “sẽ không chỉ phòng thủ” trước “sự công kích liên tiếp của Mỹ trong chiến tranh thương mại”.

WSJ cho biết một số quan chức Trung Quốc đã gợi ý hạn chế việc bán thiết bị, nguyên vật liệu quan trọng cho chuỗi cung ứng của các hãng sản xuất Mỹ. Việc này thậm chí có thể tác động đến iPhone - sản phẩm được lắp ráp tại Trung Quốc.

Giữa tuần trước, ông Trump từng viết trên Twitter rằng ông có lợi thế trong cuộc tranh chấp thương mại với Bắc Kinh và “không thấy có sức ép” phải giải quyết việc này. Khi được hỏi có lo ngại về việc thuế mới sẽ tác động đến cuộc đàm phán với Trung Quốc hay không, ông đã trả lời rằng không.

Đến nay, qua 2 vòng, Mỹ và Trung Quốc đã áp thuế nhập khẩu lên 50 tỷ USD hàng hóa của nhau. Ông Trump từng đe dọa đánh thuế lên hơn 500 tỷ USD hàng Trung Quốc, tương đương toàn bộ số hàng Mỹ nhập khẩu từ Trung Quốc năm ngoái.

Theo VnExpress.net

Vì sao quan hệ giữa Nga, Trung Quốc và Mỹ "tệ hại" như hiện nay?
Ông Trump có thể áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc trong hôm nay
Các tỷ phú Trung Quốc mất hàng tỷ USD vì chiến tranh thương mại với Mỹ

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,840 15,860 16,460
CAD 18,014 18,024 18,724
CHF 27,001 27,021 27,971
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,907 26,117 27,407
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.58 159.73 169.28
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,556 14,566 15,146
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,814 17,824 18,624
THB 627.06 667.06 695.06
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 08:00