Ông Trump có thể áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc trong hôm nay

06:24 | 17/09/2018

281 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Mỹ Donald Trump có khả năng công bố mức thuế mới lên khoảng 200 tỷ USD hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào đầu ngày hôm nay (17/9), một quan chức cấp cao của Mỹ tiết lộ.
Ông Trump có thể áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc trong hôm nay
Ông Trump nóng lòng muốn áp thuế lên 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc vào sáng nay. (Nguồn: BI)

Mức thuế có thể sẽ là khoảng 10%, tờ Wall Street Journal đưa tin, trích dẫn từ những người liên quan trực tiếp với vấn đề này.

Nhà Trắng đã không bình luận ngay lập tức về thông tin này.

Các mặt hàng sắp tới sẽ nằm trong danh sách bị áp thuế bao gồm các sản phẩm công nghệ internet, các thiết bị điện tử khác, bảng mạch in và hàng tiêu dùng bao gồm hải sản Trung Quốc, đồ nội thất, các sản phẩm chiếu sáng, lốp xe, hóa chất, nhựa, xe đạp, xe hơi,...

Tuy nhiên, các nguồn tin cho biết, không rõ liệu chính quyền Mỹ có miễn bất kỳ sản phẩm nào có trong danh sách được công bố từ hồi tháng 7 hay không.

Vào cuối tuần trước, phát ngôn viên Nhà Trắng, bà Lindsay Walters cho biết, ông Trump đã hiểu rõ rằng ông và chính quyền của ông sẽ tiếp tục hành động để giải quyết các hoạt động thương mại không công bằng của Trung Quốc.

Theo đó, ông Trump đã chỉ đạo các trợ lý tiến hành áp thêm thuế, mặc dù Bộ trưởng Tài chính Steven Mnuchin cố gắng khởi động lại các cuộc đàm phán thương mại với Trung Quốc.

Theo Business Insider, một quan sát viên trong lĩnh vực kinh tế cho biết, chính quyền Mỹ có thể giảm mức áp thuế dự kiến ​​sau khi tham khảo ý kiến ​​công chúng với hy vọng các công ty sẽ không tăng giá hàng tiêu dùng ngay lập tức. Tuy nhiên, các mức thuế bổ sung có thể làm phức tạp hơn các cuộc đàm phán thương mại với Trung Quốc dự kiến diễn ra ​​vào cuối tháng này.

Bên cạnh đó, ông Trump đã yêu cầu Trung Quốc cắt giảm thặng dư thương mại trị giá 375 tỷ USD của nước này với Mỹ, chấm dứt các chính sách nhằm thu hút công nghệ và sở hữu trí tuệ của Mỹ vào Trung Quốc và thu hồi các khoản trợ cấp công nghiệp công nghệ cao.

Tuần này, hai nền kinh tế lớn nhất thế giới dường như đang có tiến bộ về thương mại. Kho bạc Hoa Kỳ đã mời các quan chức cấp cao của Trung Quốc, bao gồm cả Phó Thủ tướng Lưu Hạc để tham dự nhiều cuộc đàm phán hơn.

Trước đó, chính quyền Mỹ đã áp đặt các khoản thuế trị giá 50 tỷ USD lên hàng hóa Trung Quốc sau một nghiên cứu về các hoạt động sở hữu trí tuệ của Trung Quốc hồi đầu năm nay.

Mới đây, vào ngày 7/9, ông Trump cảnh báo rằng ông sẵn sàng áp thêm thuế lên số hàng hóa nhập khẩu trị giá 267 tỷ USD từ Trung Quốc.

Đáng nói, nếu tất cả các mức thuế đều được thực hiện như lời ông Trump nói, tổng số hàng nhập khẩu từ Trung Quốc phải đối mặt với thuế quan của Mỹ sẽ vượt quá 505 tỷ USD hàng hóa mà Hoa Kỳ nhập khẩu từ Trung Quốc hồi năm ngoái.

Năm nay, tính đến tháng 7, hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc vào Mỹ đã tăng gần 9% so với cùng kỳ năm 2017, theo số liệu của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ.

Theo Dân trí

Trump có thể áp thêm thuế với 200 tỷ USD hàng Trung Quốc
Mỹ đề xuất vòng đàm phán thương mại mới với Trung Quốc
Thặng dư thương mại của Trung Quốc với Mỹ lập kỷ lục mới
Ông Trump dọa đánh thuế thêm 267 tỷ USD hàng Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00