Mua ô tô cũ, coi chừng bị dân buôn “bùa” xe dỏm

08:11 | 15/09/2018

655 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhiều ô tô cũ kém chất lượng đã được giới cò lái sửa chữa, “mông má” lại để bán với giá cao. Xe ngập nước, tai nạn hay “nhiều tuổi” đều có thể “bùa” lại để tung ra thị trường.

Ông Lê Đức Toàn, chủ một cửa hàng chuyên bán xe cũ trên đường Phạm Hùng (xã Bình Hưng, huyện Bình Chánh) cho biết, hiện nay có rất nhiều người dân quan tâm và muốn mua xe ô tô cũ. Tuy nhiên, thị trường xe ô tô cũ lại rất phức tạp bởi giới buôn xe và cò lái có “muôn hình vạn trạng”.

Với kinh nghiệm bán xe cũ hơn 20 năm tại TPHCM thì ông Toàn cho rằng, nhiều người buôn xe và cò lái đang đặt lợi nhuận lên trên hết và bất chấp “chiêu trò” để có lợi nhuận.

“Họ không cần giữ uy tín lâu dài đâu, kể cả bán xe cho bạn bè hay người quen đi nữa thì dụ dỗ được là họ dụ thôi. Tôi còn bị lừa vài lần nữa, huống chi là khách hàng mua xe”, ông Toàn nói.

Mua ô tô cũ, coi chừng bị dân buôn “bùa” xe dỏm
Khách hàng mua xe ô tô cũ rất dễ bị lầm nếu dân buôn cố tình “bùa” xe.

Theo ông Toàn, giới buôn xe và cò lái thường sẽ không nói sự thật về tình trạng xe cho khách biết. Xe bị tai nạn hay ngập nước cũng sẽ được các thợ lành nghề sửa chữa, tân trang lại và rất khó phát hiện xe bị lỗi khi đã “mông má”. Sở dĩ dân buôn nhập những chiếc xe cũ kém chất lượng về bán là do giá thành thấp. Sau khi cho thợ “bùa” xe thì giá thành chiếc xe cũng không tăng đáng kể.

Khi mọi việc đã hoàn thành, những chiếc xe ô tô cũ kém chất lượng sẽ được bán trên mạng với giá hấp dẫn. Người mua không cẩn thận, ham rẻ sẽ “dính bẫy”.

“Khách hàng tìm xe cũ thường muốn mua những chiếc xe có số đồng hồ công tơ mét nhỏ. Thế nhưng, chiếc xe đi cả chục năm làm sao chỉ chạy 50.000 – 60.000km được, loại này rất hiếm. Chính vì tâm lý đó mà nhiều cò lái đã “tua” lại đồng hồ công tơ mét từ vài trăm ngàn kilomet về mức chỉ mấy chục ngàn kilomet”, ông Toàn chia sẻ.

Ông Trần Văn Dương, đại diện một cửa hàng bán xe cũ uy tín tại TPHCM nhận định, việc đăng kiểm xe ô tô cần được “siết” chặt hơn nữa thì thị trường xe cũ mới “sáng sủa” hơn được. Bởi theo ông Sơn, hiện nay có nhiều chiếc xe cũ bị tua đồng hồ công tơ mét khiến người dân mua lầm.

“Tôi lấy ví dụ, cùng một chiếc xe hơi, năm 2017 đăng kiểm là 200.000km rồi nhưng đến năm 2018 thì chiếc xe này lại chỉ mới chạy 70.000km thì rõ ràng là có vấn đề rồi. Và người chủ mới của chiếc xe chính là người bị thiệt hại do mua lầm”, ông Sơn nói.

Mua ô tô cũ, coi chừng bị dân buôn “bùa” xe dỏm
Việc “bùa” xe của những người làm ăn bất chính sẽ ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng và những người kinh doanh uy tín.

Cũng theo ông Sơn, khách hàng mua nhầm chiếc xe “già” nhưng vẫn nghĩ là mình mua được chiếc xe ít chạy. Đến khi xe đổ “bệnh” thì lại có ác cảm với xe cũ và mất niềm tin đối với loại xe này. Việc khách hàng sợ mua xe cũ cũng sẽ ảnh hưởng rất lớn đối với những người kinh doanh xe uy tín.

Ông Sơn cho rằng, khách hàng phải được mua xe đúng với giá trị thực tế và việc này rất cần có sự vào cuộc của lực lượng đăng kiểm. Thông tin về những chiếc xe cũ cần được kiểm soát chặt chẽ thì người tiêu dùng mới mua được những chiếc xe đúng giá trị.

Theo Dân trí

Top những xe 5 chỗ đời cũ "đắt khách" giá dưới 500 triệu đồng
Xe mới về dồn dập, xe cũ lướt vẫn giữ giá cao
Bán tải bị “phế ngôi” và nỗi vô vọng về chiếc xe giá rẻ cho người Việt

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45