Một công ty siêu nhỏ gây bất ngờ khi lên sàn với giá ... 411.000 đồng/cổ phiếu

12:36 | 28/06/2019

1,429 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên của Công ty TNHH MTV In và Phát hành biểu mẫu thống kê (mã CK: IPH) lên tới 411.000 đồng/cổ phần.
mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu
Công ty In và Phát hành Biểu mẫu Thống kê sẽ chào sàn với mức giá kỷ lục.

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội vừa quyết định chấp thuận cho Công ty TNHH MTV In và Phát hành biểu mẫu thống kê được giao dịch trên Upcom với mã chứng khoán là IPH.

Ngày đầu tiên giao dịch trên UpcoM là 3/7/2019. Số chứng khoán đăng ký giao dịch là 38.431 cổ phần.

Đáng chú ý, với mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu, nhưng giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên lên tới 411.000 đồng/cổ phần.

Với mức giá nêu trên, IPH sẽ có mức giá phá vỡ kỷ lục về thị giá giao dịch các cổ phiếu trên các sàn giao dịch chứng khoán Việt Nam tính đến thời điểm hiện nay.

Trước đó, vào ngày 15/5 vừa qua, Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) đã đấu giá cổ phần sở hữu tại doanh nghiệp này.

Kết quả, 138.231 cổ phần đã bán hết cho 5 nhà đầu tư cá nhân. Đặc biệt, mức giá thành công bình quân lên tới 410.960 đồng/cổ phần, mức đặt mua cao nhất còn lên đến 526.800 đồng/cổ phần trong khi giá khởi điểm đưa ra chỉ là 27.200 đồng/cổ phần.

Phiên đấu giá thành công với giá trúng thầu gấp 15 lần giá khởi điểm đã giúp thu về hơn 56 tỷ đồng.

Theo tìm hiểu, Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên In và Phát hành biểu mẫu thống kê là doanh nghiệp nhỏ với tổng tài sản (tính đến cuối 2018) chỉ ở mức hơn 2,3 tỷ đồng. Tài sản của công ty chủ yếu là tài sản ngắn hạn (2,2 tỷ đồng), trong đó riêng tiền mặt đã chiếm 1,1 tỷ đồng.

Doanh thu và lãi ròng bình quân 3 năm gần nhất (2015 - 2017) lần lượt là 7,6 tỷ đồng và 0,16 tỷ đồng.

Trong bản công bố thông tin, IPH dự kiến doanh thu năm 2019 ước đạt 10 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế là 352 triệu đồng. Sang năm 2020 doanh thu sẽ giảm còn 8 tỷ đồng, lợi nhuận 72 triệu đồng. Sang năm 2021, doanh thu ước đạt 10 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 352 triệu đồng.

Công ty này tiền thân là Phòng phát hành trực thuộc Văn phòng Tổng cục Thống kê, được thành lập từ năm 1976. Công ty có trụ sở tại khu đất số 47 - 55 ngõ 54 Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa, Hà Nội.

Vốn ban đầu khi thành lập công ty chỉ vọn vẹn 344 triệu đồng.

Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là in chứng từ, biểu mẫu thống kê, kế toán, hoá đơn, xuất bản phẩm… Ngoài ra còn có kinh doanh hàng thủ công mỹ nghệ, kinh doanh nhà nghỉ, dịch vụ ăn uống, giải khát.

Tổng số lao động tính đến năm 2017 là 22 người, trong đó quản lý là 2 người. Công ty này đang quản lý và sử dụng lô đất 47 và 55 ngõ 54 Nguyễn Chí Thanh, Hà Nội với tổng diện tích là 828m2.

IPH cũng tự thừa nhận, xét về quy mô vốn và năng suất lao động, mức độ đầu tư vào công nghệ cho thấy còn khiêm tốn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành.

Theo Dân trí

mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu

Ông Phạm Nhật Vượng cùng tỷ phú người Thái mất hàng nghìn tỷ đồng trong 1 ngày
mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu

Hơn nửa gia sản trên sàn “bốc hơi”, công ty nhà Cường đôla lại bị “tuýt còi”
mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu

Bầu Đức “khởi sắc”; Ông Trần Đình Long tính “xuống tiền lớn” khuấy động Hưng Yên
mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu

Bán ô tô cho người Việt “không lợi nhuận”, ông Phạm Nhật Vượng lại gây bất ngờ
mot cong ty sieu nho gay bat ngo khi len san voi gia 411000 dongco phieu

Công ty của vợ chồng đại gia Chu Thị Bình gặp rắc rối, ĐHĐCĐ sắp được triệu tập

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 ▼350K 83,650 ▼350K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 ▲30K 7,670 ▲20K
Trang sức 99.9 7,455 ▲30K 7,660 ▲20K
NL 99.99 7,460 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 ▲30K 7,700 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,370 ▼30K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 ▲100K 76,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 ▲100K 76,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,700 ▲100K 76,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 73,248 ▲99K 75,248 ▲99K
Nữ Trang 68% 49,335 ▲68K 51,835 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 29,345 ▲42K 31,845 ▲42K
Cập nhật: 19/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,009 16,029 16,629
CAD 18,175 18,185 18,885
CHF 27,490 27,510 28,460
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,545 3,715
EUR #26,264 26,474 27,764
GBP 31,097 31,107 32,277
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.36 160.51 170.06
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,731 14,741 15,321
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,122 18,132 18,932
THB 636.63 676.63 704.63
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 21:00