Lợi nhuận của PV GAS tăng trưởng cao trong quý I/2019

12:20 | 19/04/2019

495 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2019 với kết quả khả quan hơn so với số liệu sơ bộ đã công bố trước đó tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên, trong đó lợi nhuận sau thuế sau lợi ích của cổ đông thiểu số tăng 16% so với cùng kỳ năm 2018.    
loi nhuan cua pv gas tang truong cao trong quy i2019PV GAS chia cổ tức 53% cho năm 2018
loi nhuan cua pv gas tang truong cao trong quy i2019PV GAS muốn tăng tỷ lệ vốn góp tại PVGAS South lên 51%
loi nhuan cua pv gas tang truong cao trong quy i2019PV GAS công bố thay đổi cơ chế giá khí cho các nhà máy điện

Trước đó, tại Đại hội đồng cổ đông thường niên 2019, Tổng giám đốc PV GAS Dương Mạnh Sơn ước tính sơ bộ lợi nhuận trước thuế quý I/2019 của PV GAS khoảng 2.900 tỷ đồng.

Tuy nhiên, theo báo cáo tài chính quý I/2019 PV GAS vừa công bố, kết quả khả quan hơn. Cụ thể, doanh thu thuần trong quý I của PV GAS ước đạt 18.639 tỷ đồng, tăng nhẹ 3% so với cùng kỳ; lợi nhuận gộp đạt gần 4.346 tỷ đồng, tăng gần 9% so với quý I/2018; lợi nhuận sau thuế 3.063 tỷ đồng, tăng 13% so với cùng kỳ; lợi nhuận sau thuế của cổ đông của Công ty Mẹ là 3.029 tỷ, tăng 16% so với cùng kỳ.

loi nhuan cua pv gas tang truong cao trong quy i2019
PV GAS đạt kết quả kinh doanh khả quan trong quý I/2019

Năm 2019, PV GAS đặt kế hoạch doanh thu hợp nhất 63.908 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 7.643 tỷ đồng. So với kết quả thực hiện trong năm 2018, kế hoạch PV GAS đặt ra giảm 15% về doanh thu và giảm 35% về lợi nhuận. Tuy nhiên, với kết quả đạt được trong quý I vừa qua, PV GAS đã hoàn thành được 29% mục tiêu về doanh thu và gần 40% mục tiêu về lợi nhuận.

Một trong những yếu tố khiến lợi nhuận PV GAS tăng trưởng mạnh là giá dầu nhiên liệu (viết tắt MFO, được dùng để tính giá khí) trong quý I/2019 tăng 8,4% so với cùng kỳ năm 2018.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 06:45