Lọc hóa dầu Nghi Sơn phải có "cam kết" về sản lượng xăng dầu?

15:15 | 30/05/2022

783 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương cho biết vừa có văn bản gửi Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn (NSRP) về việc hoạt động của Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Bộ Công Thương đề nghị NSRP cùng các bên tham gia góp vốn vào liên doanh này khẩn trương thống nhất giải pháp xử lý các khó khăn, vướng mắc để bảo đảm Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn hoạt động ổn định, hiệu quả.

nsrp-xuat-ban-san-pham-dau-do-1
Liên hợp Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Theo đó, trong tháng 5 phải có cam kết về sản lượng cung ứng trong 2 quý cuối năm để cơ quan quản lý có phương án điều hành chủ động trong nguồn hàng. Lý do Bộ Công Thương đưa ra là với vai trò là một thương nhân sản xuất xăng dầu, Bộ Công Thương nhấn mạnh doanh nghiệp phải có trách nhiệm tuân thủ quy định tại Nghị định 83 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu; Nghị định 95 (sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 83) và các cam kết theo hợp đồng cung cấp sản phẩm xăng dầu cho thị trường trong nước đã ký kết của Công ty TNHH Lọc hóa dầu Nghi Sơn.

Dự kiến nhu cầu xăng dầu quý II/2022 khoảng 5,2 triệu m3. Tổng nhu cầu xăng dầu cho thị trường trong nước cả năm 2022 là khoảng 20,6 triệu m3. Trong khi đó, nguồn sản xuất xăng dầu dự kiến quý II khoảng 3,7 triệu m3, bao gồm: Nhà máy Lọc dầu Nghi Sơn dự kiến là 1,8 triệu m3, Nhà máy Lọc dầu Bình Sơn dự kiến là 1,9 triệu m3.

Liên hiệp Lọc hóa dầu Nghi Sơn là nhà sản xuất lớn nhất về xăng dầu để cung cấp cho thị trường trong nước (với khoảng 35%). Tuy nhiên, việc trục trặc trong hoạt động nội bộ đã khiến công suất nhà máy giảm mạnh từ đầu năm nay, có lúc chỉ còn 55%, khiến cho nguồn cung xăng dầu nội địa bị khan hiếm.

Bộ Công Thương cũng đã yêu cầu 10 doanh nghiệp đầu mối lớn tăng lượng nhập khẩu thêm khoảng 2,4 triệu m3 xăng dầu trong quý II. Bộ Công Thương cũng đã xây dựng kịch bản “không tính lượng cung ứng từ Nghi Sơn” cho điều hành thị trường xăng dầu trong quý II/2022.

Có thể thấy rằng, việc Bộ Công Thương gửi công văn "yêu cầu" doanh nghiệp thực hiện cam kết theo hợp đồng cung cấp xăng dầu là một việc "chưa có tiền lệ". Dù chưa có phản hồi gì từ NSRP về cam kết sản xuất cung ứng xăng hay việc có thực hiện đúng cam kết hay không nhưng hành động của Bộ Công Thương đã cho thấy rõ việc cơ quan quản lý nhà nước can thiệp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp và điều này có thể kéo theo một số phản ứng tiêu cực từ phía doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

P.V

Bộ Công Thương tăng cường quản lý kinh doanh xăng dầu Bộ Công Thương tăng cường quản lý kinh doanh xăng dầu
Nỗ lực kìm giá xăng dầu như thế nào? Nỗ lực kìm giá xăng dầu như thế nào?
Bên lề kỳ họp: ĐBQH Trần Hoàng Ngân đề nghị sớm kiểm soát giá xăng dầu, kiểm soát lạm phát Bên lề kỳ họp: ĐBQH Trần Hoàng Ngân đề nghị sớm kiểm soát giá xăng dầu, kiểm soát lạm phát

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,474 16,494 17,094
CAD 18,253 18,263 18,963
CHF 27,553 27,573 28,523
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,576 3,746
EUR #26,483 26,693 27,983
GBP 31,313 31,323 32,493
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 161.92 162.07 171.62
KRW 16.54 16.74 20.54
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,257 2,377
NZD 15,010 15,020 15,600
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,264 18,274 19,074
THB 638.72 678.72 706.72
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 04:00