LHQ tìm hành lang an toàn cho các tàu mắc kẹt vì xung đột Ukraine

21:12 | 13/03/2022

278 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cơ quan vận tải biển của Liên Hợp Quốc đang tìm một hành lang hàng hải an toàn giúp các tàu hàng và thủy thủ đoàn bị mắc kẹt ở Biển Đen và Biển Azov có thể ra khơi mà không gặp nguy cơ bị va chạm.
LHQ tìm hành lang an toàn cho các tàu mắc kẹt vì xung đột Ukraine - 1
Ước tính khoảng 200 tàu bị mắc kẹt tại các cảng của Ukraine (Ảnh: WSJ).

Theo Eurasian Times, quân đội Nga bị cáo buộc đã giành quyền kiểm soát các tuyến đường thủy khi mở chiến dịch quân sự đặc biệt ở Ukraine vào ngày 24/2.

Các quan chức hàng hải Ukraine nói với Reuters rằng, giao tranh đã khiến khoảng 100 tàu gắn cờ nước ngoài và hàng trăm thủy thủ bị mắc kẹt tại các cảng của nước này.

Tuần trước, một thuyền viên đã thiệt mạng tại cảng Olvia của Ukraine sau khi một tên lửa tấn công trúng vào tàu chở hàng mang cờ Bangladesh. Bốn tàu khác cũng bị trúng đạn và tên lửa trong những ngày gần đây và một tàu bị chìm.

Tổ chức Hàng hải Quốc tế của Liên Hợp Quốc (IMO) đã triệu tập một cuộc họp trực tuyến trong ngày 10 và 11/3 để thảo luận về tình hình đang leo thang này.

Trong tuyên bố vào ngày 11/3, Tổng thư ký IMO Kitack Lim "cam kết hành động ngay lập tức để hiện thực hóa hành lang hàng hải an toàn với sự hợp tác và phối hợp của các bên liên quan, bao gồm các quốc gia ở những vùng biển".

Theo tuyên bố, một hành lang hàng hải sẽ "cho phép sơ tán an toàn các thuyền viên và tàu từ các khu vực bị ảnh hưởng và có nguy cơ cao tại Biển Đen và Biển Azov đến nơi an toàn".

Ukraine đã cáo buộc quân đội Nga nhắm mục tiêu vào các cơ sở cảng Olvia trong một cuộc tấn công tên lửa, trong khi Đại sứ quán Nga ở Dhaka hồi tuần trước cho biết các tình huống của vụ việc liên quan đến tàu Bangladesh "đang được thiết lập". Trong khi đó, Nga bác bỏ cáo buộc nhắm vào dân thường.

Hội đồng các nước thành viên IMO đã yêu cầu Nga "ngừng các hành động phạm luật để đảm bảo an toàn và phúc lợi cho các thủy thủ cũng như an ninh hàng hải quốc tế và môi trường hàng hải ở tất cả các khu vực bị ảnh hưởng".

Đại diện của Nga tại IMO chưa đưa ra bình luận gì về thông tin trên.

Theo Dân trí

Cổ phiếu ngành phân bón liên tục phá đỉnh trong bối cảnh giá phân bón lên caoCổ phiếu ngành phân bón liên tục phá đỉnh trong bối cảnh giá phân bón lên cao
Châu Âu tăng cường tài trợ vũ khí cho Ukraine: Hiệu quả và hậu quảChâu Âu tăng cường tài trợ vũ khí cho Ukraine: Hiệu quả và hậu quả
"Đứa con của Covid-19" xuất hiện và "mối nguy thứ 4" với kinh tế toàn cầu
Ukraine không chấp nhận tối hậu thư, tuyên bố tiếp tục chiến đấuUkraine không chấp nhận tối hậu thư, tuyên bố tiếp tục chiến đấu
Giá vàng hôm nay 13/3/2022 thị trường tiếp tục bị chi phối mạnh bởi tình hình UkraineGiá vàng hôm nay 13/3/2022 thị trường tiếp tục bị chi phối mạnh bởi tình hình Ukraine
Điều gì xảy ra với nền kinh tế châu Âu khi Nga Điều gì xảy ra với nền kinh tế châu Âu khi Nga "khóa van" khí đốt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 17:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 17:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 17:45