Lãnh đạo TKV làm việc, động viên CBCNV Công ty CP Than Dương Huy

20:42 | 11/10/2018

541 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 10/10, đồng chí Nguyễn Đình Thịnh - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) đã đến hiện trường sản xuất, thăm hỏi, động viên thợ lò và làm việc với Công ty CP Than Dương Huy. 

Cùng đi có đồng chí Lê Thanh Xuân - Ủy viên BCH Tổng LĐLĐ Việt Nam, Chủ tịch Công đoàn TKV và các đồng chí lãnh đạo các Ban chuyên môn Tập đoàn và Công đoàn TKV, lãnh đạo Công ty CP Than Dương Duy.

lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy
Lãnh đạo TKV thăm và làm việc tại Công ty than Dương Huy.

Đoàn công tác đã xuống lò chợ cơ giới hóa đồng bộ TT-11-5 thuộc V11-KTT do PX than 8 đang quản lý khai thác để kiểm tra điều kiện sản xuất, môi trường làm việc, đồng thời thăm hỏi, động viên và nắm bắt tâm tư nguyện vọng của người lao động làm việc trực tiếp trong hầm lò.

Báo cáo với đoàn công tác tại buổi làm việc, lãnh đạo Công ty CP Than Dương Huy cho biết, bước vào quý IV/2018, thực hiện Kế hoạch liên tịch số 186/KHLT/TKV-CĐTKV của Tổng giám đốc và Công đoàn TKV về việc phát động đợt thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than nhằm hoàn thành toàn diện các chỉ tiêu SXKD năm 2018, Công ty Than Dương Huy đã triển khai phát động tại hội nghị sơ kết công tác SXKD 9 tháng, triển khai nhiệm vụ quý IV/2018 với các mục tiêu thi đua cụ thể. Trong đó đặc biệt chú trọng 4 mục tiêu về công tác an toàn, đào lò trọng điểm, tiến độ chuyển diện và tiền lương cho người lao động.

Công đoàn Công ty Than Dương Huy đã phối hợp với chuyên môn quan tâm chăm lo đời sống, chủ động nắm bắt tư tưởng CNVCLĐ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động, đặc biệt các vấn đề có liên quan đến tiền lương, chế độ chính sách, điều kiện làm việc, đi lại, tắm giặt, ăn ca, nhà ở Mái ấm công đoàn…

Phát biểu tại buổi làm việc, các đồng chí lãnh đạo Tập đoàn đánh giá cao sự nỗ lực phấn đấu của tập thể CNCNV Công ty CP Than Dương Huy trong 9 tháng đầu năm, đồng thời tin tưởng rằng Công ty sẽ tiếp tục thực hiện thắng lợi chiến dịch 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than quý IV, hoàn thành các mục tiêu thi đua quan trọng của năm 2018, tiếp tục xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh, xây dựng Công ty phát triển bền vững.

lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy Phấn đấu tiêu thụ trên 7 triệu tấn than trong năm 2018
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy TKV tập trung đẩy mạnh sản xuất
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy TKV sẵn sàng sản xuất, tiêu thụ than quý IV năm 2018
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy TKV phát động đợt thi đua 90 ngày đêm sản xuất và tiêu thụ than
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy 6 tháng đầu năm, Than Dương Huy khai thác hơn 1 triệu tấn than
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy Lập nhiều kỷ lục trong Tháng Công nhân
lanh dao tkv lam viec dong vien cbcnv cong ty cp than duong huy Xử lý nghiêm các vụ vi phạm an toàn lao động

Tùng Dương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,235 16,255 16,855
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,210 27,230 28,180
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,244 26,454 27,744
GBP 31,087 31,097 32,267
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.41 156.56 166.11
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 631.87 671.87 699.87
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 01:02