Lãnh đạo Petrovietnam tiếp Phó Chủ tịch Tập đoàn Shell (Hà Lan)

07:05 | 07/12/2018

598 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chiều ngày 5/12/2018 tại trụ sở Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam), Phó Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng đã tiếp và làm việc với ông Douglas Buckley, Phó Chủ tịch Tập đoàn Shell phụ trách Danh mục Đầu tư Hạ nguồn. Tham dự buổi tiếp còn có đại diện lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng Tập đoàn.  

Tại buổi tiếp, Phó Chủ tịch Tập đoàn Shell, Douglas Buckley cảm ơn sự giúp đỡ, hợp tác của Petrovietnam và các đơn vị thành viên đã tin tưởng lựa chọn Shell là đối tác của Petrovietnam những năm qua và bày tỏ mong muốn hợp tác trong khâu hạ nguồn ở Việt Nam, đặc biệt là cung cấp LNG cho các dự án của PVN/PVGas trong thời gian tới.

lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lan
Phó Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng tiếp Phó Chủ tịch Tập đoàn Shell Douglas Buckley

Về vấn đề này, Phó Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng cho biết, Petrovietnam có dự án hai kho cảng LNG, đối với dự án kho cảng LNG Thị Vải, Petrovietnam/PVGas hiện đang tìm nhà cung cấp LNG ngắn hạn và dài hạn thông qua hình thức đấu thầu. Petrovietnam đề nghị Shell tiếp tục làm việc với PVGas về nội dung hợp tác này của hai bên. Đối với dự án kho cảng nhập khẩu LNG Sơn Mỹ, hiện Petrovietnam đang chờ Bộ Công Thương phê duyệt FS cho dự án.

Phó Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng cũng chia sẻ thêm, trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là thị trường tiềm năng với dân số hơn 90 triệu người và có vị trí thuận lợi trong việc vận chuyển. Petrovietnam sẵn sàng thúc đẩy các hoạt động hợp tác với Shell trong thời gian tới.

Tại buổi làm việc, Phó Chủ tịch Shell Douglas Buckley cũng mong muốn tìm hiểu cơ hội tham gia thị trường bán lẻ xăng dầu Việt Nam trong tiến trình thoái vốn của Petrovietnam tại PVOil, đồng thời mong muốn được cập nhật về tiến trình, quy trình, cách thức và các yêu cầu mà nhà đầu tư chiến lược phải cam kết.

Phó Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng cho biết, các điều khoản và điều kiện hiện mà nhà đầu tư phải cam kết khi tham gia vào PVOil hiện đang được xây dựng và Shell có thể liên lạc trực tiếp với PVOil để cập nhật thông tin.

lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lan

Shell là Tập đoàn Dầu khí Hoàng gia Hà Lan bao gồm các công ty năng lượng và hóa dầu với khoảng 93.000 nhân viên và hoạt động tại hơn 70 quốc gia và lãnh thổ. Shell đã có lịch sử hoạt động lâu dài tại Việt Năm từ năm 1894 với hệ thống bán lẻ xăng dầu ban đầu và theo sau là các hoạt động thượng nguồn và hạ nguồn khác. Hoạt động hiện tại của Shell tại Việt Nam bao gồm pha chế, phân phối dầu nhờn và cung cấp dịch vụ tư vấn kỹ thuật dầu khí.

Ngọc Anh

lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lanLãnh đạo PVN làm việc với lãnh đạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lanLãnh đạo PVN gặp gỡ các đối tác Hoa Kỳ
lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lanLãnh đạo PVN làm việc với PTSC, PV Oil, PV Gas và PV Trans
lanh dao petrovietnam tiep pho chu tich tap doan shell ha lanLãnh đạo PVN làm việc với các đơn vị về công tác tái cấu trúc

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 23:00