Kim ngạch nhập khẩu ô tô liên tiếp sụt giảm do đâu?

09:15 | 04/09/2023

83 lượt xem
|
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, kim ngạch nhập khẩu ô tô tháng 8/2023 ước tính giảm 4,9% về lượng và giảm 10,6% về giá trị so với tháng trước.

Đây là tháng thứ 3 liên tiếp nhập khẩu ô tô sụt giảm.

Cụ thể, trong tháng 6/2023, lượng ô tô nhập khẩu về cảng là 9.006 xe. Trong tháng 7, lượng xe về cảng là 8.929 xe. Còn trong tháng 8 có khoảng 8.500 ô tô nguyên chiếc được nhập khẩu về nước, giá trị khoảng 194 triệu USD.

Kim ngạch nhập khẩu ô tô liên tiếp sụt giảm do đâu?
Kim ngạch ô tô nhập khẩu sụt giảm (Ảnh minh hoạ)

Như vậy, trong 3 tháng liên tiếp lượng ô tô nhập khẩu giảm, cho dù mức giảm không nhiều nhưng phản ánh sức mua đang có chiều hướng đi xuống và chưa có dấu hiệu bật lên.

Lũy kế 8 tháng năm 2023, tổng lượng ô tô nhập khẩu nguyên chiếc đạt 88.300 xe, trị giá 2,06 tỷ USD, giảm 8,4% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái. Tuy nhiên, mức giảm về số lượng không đáng kể (giảm 0,1%).

Hiện, sức ép lớn nhất của hai tháng 7 và 8/2023 đối với ô tô nhập khẩu là chính sách giảm 50% phí trước bạ cho xe lắp ráp trong nước. Trong khi sản lượng xe lắp ráp trong nước tăng do được hỗ trợ chính sách thì ô tô nhập khẩu lại có chiều hướng chùng xuống. Nguồn xe nhập khẩu chủ yếu vẫn đến từ ba thị trường quen thuộc, là Thái Lan, Indonesia và Trung Quốc.

Để thúc đẩy tiêu thụ ô tô nhập khẩu, các hãng xe đang liên tiếp đưa ra các chương trình khuyến mãi. Cụ thể, với hãng xe hạng sang hút khách hàng đầu Việt Nam Mercedes-Benz, chương trình ưu đãi, giảm giá được hãng áp dụng với gần như tất cả dòng xe đang phân phối tại Việt Nam. Cụ thể, trong tháng 8 - 9/2023, khách mua xe và hoàn tất thủ tục thanh toán 100% giá trị hợp đồng được hưởng mức giảm 4,55% trên giá niêm yết của xe, tương đương khoảng 50% giá trị VAT.

Trong đó, 3 phiên bản của dòng xe Mercedes-Benz C-Class 2023, gồm C 200 Avantgarde, C 200 Avantgarde Plus và C 300 AMG được áp dụng mức giảm từ 77,7 - 100 triệu đồng. Dòng E-Class có mức ưu đãi từ 98 - 146 triệu đồng, đưa giá bán sau ưu đãi của dòng xe này về mức 2,054 - 3,06 tỉ đồng. Dòng sedan hạng sang của Mercedes-Benz là S-Class có 2 phiên bản S 450 và Luxury giảm giá 229,2 - 253 triệu đồng, đưa giá bán sau ưu đãi về mức 4,8 - 5,3 tỉ đồng.

Hãng xe đến từ Thụy Điển Volvo tiếp tục áp dụng ưu đãi và gia tăng mức giảm giá đối với một số mẫu xe đang phân phối tại Việt Nam. Trong đó, dòng sedan Volvo S90 và mẫu Crossover XC60 được nhà phân phối Volvo ưu đãi 100% lệ phí trước bạ, có trị giá 215 - 265 triệu đồng...

Theo Báo Công Thương

Tin tức kinh tế ngày 31/8: Nhập khẩu ô tô giảm 3 tháng liên tiếp

Tin tức kinh tế ngày 31/8: Nhập khẩu ô tô giảm 3 tháng liên tiếp

Nhập khẩu ô tô giảm 3 tháng liên tiếp; Số doanh nghiệp bất động sản thành lập mới giảm trên 53%; Tiền gửi vào hệ thống ngân hàng đạt mức cao nhất kể từ trước đến nay… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 31/8.

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,610 14,810
Miếng SJC Nghệ An 14,610 14,810
Miếng SJC Thái Bình 14,610 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,510 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,510 14,810
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,510 14,810
NL 99.99 13,970
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,970
Trang sức 99.9 13,960 14,800
Trang sức 99.99 13,970 14,810
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,461 14,812
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,461 14,813
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,438 1,463
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,438 1,464
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,423 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,361 143,861
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,636 109,136
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,464 98,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,292 88,792
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,368 84,868
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,246 60,746
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,461 1,481
Cập nhật: 30/10/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16843 17113 17692
CAD 18353 18629 19249
CHF 32419 32802 33448
CNY 0 3470 3830
EUR 30026 30299 31322
GBP 34007 34397 35336
HKD 0 3259 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14916 15503
SGD 19797 20078 20604
THB 731 794 848
USD (1,2) 26071 0 0
USD (5,10,20) 26112 0 0
USD (50,100) 26140 26160 26345
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,105 26,105 26,345
USD(1-2-5) 25,061 - -
USD(10-20) 25,061 - -
EUR 30,214 30,238 31,407
JPY 169.79 170.1 177.36
GBP 34,448 34,541 35,389
AUD 17,146 17,208 17,676
CAD 18,584 18,644 19,190
CHF 32,826 32,928 33,644
SGD 19,952 20,014 20,658
CNY - 3,659 3,759
HKD 3,337 3,347 3,432
KRW 17.03 17.76 19.09
THB 779.09 788.71 839.62
NZD 14,951 15,090 15,455
SEK - 2,761 2,848
DKK - 4,041 4,162
NOK - 2,599 2,677
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,887.07 - 6,608.22
TWD 779.39 - 939.12
SAR - 6,919.76 7,249.06
KWD - 83,782 88,634
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 30,049 30,170 31,299
GBP 34,476 34,614 35,602
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,523 32,654 33,574
JPY 168.53 169.21 176.33
AUD 16,899 16,967 17,516
SGD 19,941 20,021 20,566
THB 785 788 823
CAD 18,458 18,532 19,071
NZD 14,937 15,438
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 17028 17128 17733
CAD 18540 18640 19244
CHF 32671 32701 33588
CNY 0 3674.4 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30215 30245 31268
GBP 34327 34377 35485
HKD 0 3390 0
JPY 169.5 170 177.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15029 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19960 20090 20811
THB 0 760.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14610000 14610000 14810000
SBJ 13000000 13000000 14810000
Cập nhật: 30/10/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,155 26,206 26,345
USD20 26,156 26,206 26,345
USD1 26,156 26,206 26,345
AUD 17,073 17,173 18,282
EUR 30,336 30,336 31,652
CAD 18,488 18,588 19,896
SGD 20,024 20,174 21,050
JPY 170.13 171.63 176.24
GBP 34,485 34,635 35,846
XAU 14,488,000 0 14,692,000
CNY 0 3,557 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 06:00