Không cần tài sản đảm bảo khi vay ngân hàng để lắp điện mặt trời

16:51 | 12/12/2019

2,732 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vào 12/12/2019, tại trụ sở Công ty CP Đầu tư và Phát triển Năng Lượng Mặt Trời Bách Khoa (SolarBK) đã diễn ra lễ ký kết hợp tác chiến lược giữa Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) và Công ty CP Thương Mại SolarGATES (SolarGATES) mang tên “Tín dụng xanh cho điện mặt trời tươi”.    
khong can tai san dam bao khi vay ngan hang de lap dien mat troiGiải tỏa “điểm nghẽn” truyền tải năng lượng tái tạo
khong can tai san dam bao khi vay ngan hang de lap dien mat troiGỡ nút thắt điện mặt trời
khong can tai san dam bao khi vay ngan hang de lap dien mat troiKhách hàng chờ giá mua

Gói tín dụng “Xanh” nêu trên có ưu điểm chính là không cần tài sản đảm bảo, thời gian duyệt vay nhanh và đặc biệt là tập trung cho khối khách hàng cá nhân, không phân biệt công suất lắp đặt.

Với sự hợp tác giữa SolarBK và VPBank, khách hàng mua điện mặt trời BigK lại có thêm sự lựa chọn linh hoạt về tài chính từ ngân hàng VPBank, bên cạnh những gói hỗ trợ tài chính trước đó. Gói tín dụng được áp dụng từ ngày 12/12/2019 trên toàn quốc, dành cho những khách hàng lắp điện mặt trời BigK có hóa đơn tiền điện từ 1 triệu đồng trở lên. Gói vay có lãi suất từ 18%/năm với hạn mức cho vay tối đa lên đến 300 triệu đồng, thời gian cho vay tối đa 60 tháng.

Đặc biệt, VPBank sẽ dựa trên giá trị hóa đơn tiền điện để phân chia nhóm khách hàng, từ đó quyết định hạn mức và lãi suất vay, khác với các tổ chức tín dụng khác chỉ dựa trên thu nhập của khách hàng để phê duyệt khoản vay. Vì vậy, thời gian phê duyệt và giải ngân cho một hồ sơ vay sẽ nhanh hơn. Thêm vào đó, số tiền cho vay tối đa lên đến 100% giá trị hệ thống sẽ đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, khác với các gói vay thông thường chỉ duyệt tối đa khoảng 70-80% giá trị của sản phẩm vay.

khong can tai san dam bao khi vay ngan hang de lap dien mat troi
Đại diện SolarGATES và VPBank ký kết hợp tác

SolarBK, SolarGATES cũng là một trong những đơn vị tiên phong hợp tác với BIDV triển khai gói vay ưu đãi cho khách hàng mua điện mặt trời BigK từ năm 2018. Cùng với sự bùng nổ của thị trường điện mặt trời, nhiều ngân hàng như Sacombank, HD Bank, Bản Việt,... cũng đưa ra nhiều gói vay ưu đãi dành cho những khách hàng muốn lắp điện mặt trời.

Tuy nhiên, trong quá trình triển khai, nhiều khách hàng cho biết, việc duyệt vay trải qua nhiều thủ tục dẫn đến mất khá nhiều thời gian, tỷ lệ duyệt vay trên thực tế không được cao như kỳ vọng. Bên cạnh đó, số lượt đăng ký khá nhiều nên trên thực tế, các ngân hàng thường ưu tiên duyệt vay nhanh cho các bên doanh nghiệp, vốn có hồ sơ tín dụng tốt và thường lắp đặt công suất lớn.

Gói tín dụng “Xanh” ra đời sẽ giải quyết được những khúc mắc còn tồn tại khi triển khai các ưu đãi hỗ trợ tài chính hiện nay, đem đến sự thuận tiện cho người tiêu dùng khi có ý định lắp đặt.

Gói “Tín dụng Xanh cho điện mặt trời Tươi” đánh dấu bước hợp tác mở đầu giữa VPBank và SolarGATES. Trong tương lai, hai bên dự kiến sẽ tiếp tục làm việc để triển khai thêm nhiều gói hỗ trợ tài chính linh hoạt hơn cho cả phía đối tác phân phối, khối khách hàng doanh nghiệp,… đáp ứng nhu cầu và mong muốn cụ thể của từng đối tượng, để tín dụng “Xanh” thực sự trở thành cầu nối gắn kết người tiêu dùng với điện mặt trời.

M.P

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,843 15,863 16,463
CAD 18,009 18,019 18,719
CHF 26,989 27,009 27,959
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,754 30,764 31,934
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.16 16.36 20.16
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,555 14,565 15,145
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,810 17,820 18,620
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:45