Khách du lịch đến Việt Nam giảm… thê thảm

15:07 | 28/03/2020

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong quý 1/2020 giảm ở hầu hết các thị trường và khách từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Mỹ... là giảm mạnh nhất.    
khach du lich den viet nam giam the thamTừ 18/3, tạm dừng cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh VN
khach du lich den viet nam giam the thamKhách du lịch quốc tế đến Việt Nam: Châu Á giảm, châu Âu, châu Phi tăng
khach du lich den viet nam giam the thamKhách du lịch quốc tế đến Việt Nam giảm hẳn vì dịch Covid-19

Theo Tổng cục Thống kê, do ảnh hưởng của dịch Covid-19, lượng khách quốc tế đến nước ta trong tháng 3/2020 ước tính đạt 449,9 nghìn lượt người, giảm 63,8% so với tháng trước và giảm 68,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, khách đến từ châu Á giảm 77,2%; từ châu Âu giảm 27,5%; từ châu Úc giảm 49,9%; từ châu Mỹ giảm 67,9%; từ châu Phi giảm 37,8%.

khach du lich den viet nam giam the tham
Khách du lịch đến Việt Nam giảm… thê thảm

Tính chung quý I/2020, lượng khách quốc tế đến nước ta ước tính đạt 3.686,8 nghìn lượt người, giảm 18,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, khách quốc tế đến bằng đường hàng không vẫn là chủ yếu khi đạt 2.991,6 nghìn lượt người, chiếm 81,1% tổng lượng khách đến Việt Nam; bằng đường bộ đạt 551,1 nghìn lượt người, chiếm 15%; bằng đường biển đạt 144,1 nghìn lượt người, chiếm 3,9%.

Trong 3 tháng đầu năm, lượng khách quốc tế từ châu Á đến Việt Nam vẫn nhiều nhất với 2.674,4 nghìn lượt người, chiếm 72,5% tổng số khách quốc tế đến nước ta, giảm 21,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, khách quốc tế từ hầu hết các thị trường chính đều giảm mạnh như Trung Quốc đạt 871,8 nghìn lượt người, giảm 31,9% so với cùng kỳ năm trước; Hàn Quốc 819,1 nghìn lượt người, giảm 26,1%; Nhật Bản 200,3 nghìn lượt người, giảm 14,1%...

Tuy nhiên, lượng khách du lịch từ một số nước vẫn tăng như Thái Lan với 125,7 nghìn lượt người, tăng 0,9% so với cùng kỳ năm trước; Campuchia đạt 120,4 nghìn lượt người, tăng 254,3% vàLào đạt 36,8 nghìn lượt người, tăng 38,5%.

Khách đến từ châu Âu trong quý I/2020 ước tính đạt 664,3 nghìn lượt người, giảm 3,1% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, khách đến từ Vương quốc Anh 81,4 nghìn lượt người, giảm 9,4%; Pháp 74,5 nghìn lượt người, giảm 14,7%; Đức 61,5 nghìn lượt người, giảm 14,9%; riêng khách đến từ Nga tăng 13,6% với 245 nghìn lượt người.

Khách đến từ châu Mỹ ước tính đạt 234 nghìn lượt người, giảm 20,2% so với cùng kỳ năm trước, chủ yếu là khách đến từ Mỹ đạt 172,7 nghìn lượt người, giảm 21,4%.

Khách đến từ châu Úc đạt 102,2 nghìn lượt người, giảm 14,4%, trong đó khách đến từ Úc đạt 92,2 nghìn lượt người, giảm 15%.

Khách đến từ châu Phi đạt 11,9 nghìn lượt người, tăng 2% so với cùng kỳ năm 2019.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,400
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 74,300
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 7,525
Trang sức 99.9 7,310 7,515
NL 99.99 7,315
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 7,555
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 7,555
Miếng SJC Thái Bình 8,240 8,440
Miếng SJC Nghệ An 8,240 8,440
Miếng SJC Hà Nội 8,240 8,440
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 84,500
SJC 5c 82,500 84,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 84,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 75,000
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,100
Nữ Trang 99% 71,366 73,366
Nữ Trang 68% 48,043 50,543
Nữ Trang 41.7% 28,553 31,053
Cập nhật: 25/04/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,195 16,215 16,815
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,253 27,273 28,223
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,556 3,726
EUR #26,332 26,542 27,832
GBP 31,117 31,127 32,297
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.4 159.55 169.1
KRW 16.25 16.45 20.25
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,233 2,353
NZD 14,828 14,838 15,418
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,099 18,109 18,909
THB 632.41 672.41 700.41
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 25/04/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 04:45