Hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia

07:06 | 05/10/2018

440 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Y tế nghiên cứu, tiếp thu, hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia, hoàn chỉnh dự án Luật theo Báo cáo thẩm tra sơ bộ của Ủy ban về các vấn đề Xã hội và ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội để hoàn thiện, nâng cao chất lượng dự án Luật, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, trình Quốc hội tại kỳ họp thứ 6.

Trong đó, tiếp tục cân nhắc kỹ về tên gọi của Luật và kinh phí phục vụ hoạt động phòng, chống tác hại của rượu, bia để trình Quốc hội thảo luận.

Về phạm vi điều chỉnh dự thảo Luật, nghiên cứu để thể hiện rõ mục tiêu thực hiện các biện pháp bảo vệ sức khỏe người dân khỏi tác hại của rượu, bia thông qua việc quy định các biện pháp giảm mức tiêu thụ rượu, bia; quản lý việc cung cấp, hạn chế tính sẵn có, tính có sẵn của rượu, bia; kinh phí được dự toán chung trong dự toán ngân sách hằng năm, không nên ưu tiên trích từ số thu từ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu, bia.

hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia
Hoàn chỉnh dự án Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia

Về điều kiện kinh doanh rượu, bia, đề nghị Ban soạn thảo rà soát để quy định vấn đề này phù hợp với quy định của Luật Đầu tư về ngành nghề kinh doanh có điều kiện và các văn bản pháp luật có liên quan.

Về rượu thủ công, cần có quy định và lộ trình quản lý phù hợp để có thể kiểm soát tốt chất lượng, điều kiện bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm đối với rượu thủ công. Về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cần quy định cụ thể hơn về trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc phòng, chống tác hại của rượu, bia; đặc biệt là cơ chế thực hiện, kiểm tra, quản lý, giám sát, xử lý vi phạm để đảm bảo tính khả thi của dự thảo Luật.

Rà soát lại các quy định của dự thảo Luật để đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất của dự thảo Luật với hệ thống pháp luật và tính tương thích với điều ước quốc tế có liên quan; tính thống nhất giữa các quy định trong dự thảo Luật.

Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ dự án Luật, trong đó, rà soát và chỉnh lý Báo cáo đánh giá tác động của chính sách, đánh giá tác động nghiêm túc các chính sách mới của dự án Luật so với chính sách được nêu tại Đề xuất xây dựng dự án Luật; Báo cáo đánh giá tác động về thủ tục hành chính; Báo cáo tổng kết thi hành đầy đủ các văn bản pháp luật có liên quan đến phòng, chống tác hại của rượu, bia; bổ sung dự thảo các văn bản hướng dẫn thi hành Luật theo quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Ủy ban các vấn đề Xã hội và các cơ quan hữu quan tiếp tục nghiên cứu, thể chế hóa các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân; khắc phục những vướng mắc, bất cập, hạn chế của pháp luật phòng, chống tác hại rượu, bia hiện hành.

P.V

hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia Dự thảo Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia: Còn nhiều ý kiến trăn trở
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia WHO gửi thư kiến nghị Thủ tướng kiểm soát chặt chẽ đồ uống có cồn
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia WHO: Người Việt uống quá nhiều rượu, bia
hoan chinh du an luat phong chong tac hai cua ruou bia Uống 4 tỷ lít bia mỗi năm, người Việt vẫn chỉ tiêu thụ ở mức “trung bình”?

PV

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 ▲600K 76,100 ▲500K
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 ▲600K 76,000 ▲500K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼300K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 ▼300K 83.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲50K 7,700 ▲50K
Trang sức 99.9 7,475 ▲50K 7,690 ▲50K
NL 99.99 7,480 ▲50K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲50K 7,730 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▼10K 8,380 ▼20K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 ▼300K 83,800 ▼300K
SJC 5c 81,800 ▼300K 83,820 ▼300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 ▼300K 83,830 ▼300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲300K 76,900 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲300K 77,000 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲300K 76,200 ▲300K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲297K 75,446 ▲297K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲204K 51,971 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲126K 31,929 ▲126K
Cập nhật: 19/04/2024 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,036 16,136 16,586
CAD 18,224 18,324 18,874
CHF 27,575 27,680 28,480
CNY - 3,476 3,586
DKK - 3,579 3,709
EUR #26,608 26,643 27,903
GBP 31,226 31,276 32,236
HKD 3,175 3,190 3,325
JPY 161.53 161.53 169.48
KRW 16.59 17.39 20.19
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,262 2,342
NZD 14,724 14,774 15,291
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,220 18,320 19,050
THB 637.5 681.84 705.5
USD #25,179 25,179 25,473
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 19/04/2024 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25230 25280 25470
AUD 16028 16078 16483
CAD 18247 18297 18699
CHF 27852 27902 28314
CNY 0 3477.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26783 26833 27335
GBP 31358 31408 31861
HKD 0 3115 0
JPY 163.06 163.56 179.85
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14733 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18493 18493 18844
THB 0 649.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/04/2024 12:45