Hỗ trợ mới cho giá dầu?

11:09 | 11/01/2022

5,646 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Những cảnh báo về sự thiếu hụt đầu tư vào dầu, sự thắt chặt thị trường vào nửa cuối năm nay có thể là sự hỗ trợ mới cho giá dầu và tạo thêm động lực đầu tư trong tương lai gần.
Hỗ trợ mới cho giá dầu?
Thị trường dầu thắt chặt trong nửa cuối năm 2021

Arập Xêút và UAE cùng các ngân hàng Goldman Sachs và JP Morgan đều nhận thấy sự chênh lệch tiềm ẩn giữa nhu cầu năng lượng với lo lắng của nhóm Big Oil có thể dẫn đến giá dầu ở mức 3 chữ số.

Trong khi S&P Global Platts Analytics lưu ý rằng, các dự án đều khả thi ở mức giá 50 USD/thùng, nhưng phần lớn các dự án trong năm 2021 là khởi đầu từ năm 2020. Nhiều nhà phân tích khẳng định, có sự không chắc chắn về giá dầu trong tương lai, bởi đã có nhiều chu kỳ giá trong 50 năm qua, đang dẫn đến sự thận trọng cho các hãng khai thác, đặc biệt là ở Mỹ.

Tổng thư ký Diễn đàn Năng lượng quốc tế, Joe McMonigle, cũng nói rằng, 2 năm liên tiếp cắt giảm chi tiêu quy mô lớn đang dẫn đến sự thiếu hụt nguồn cung dầu, điều có thể gây bất ổn cho nền kinh tế toàn cầu.

Platts Analytics nhận định: “Đầu tư vào lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu toàn cầu sẽ tiếp tục tăng trong trung hạn vì giá dầu Brent dự kiến sẽ duy trì trên 65 USD/thùng”.

Trước khi đại dịch Covid-19 bùng phát, sản lượng dầu thô của Mỹ đạt 13 triệu thùng/ngày và ngành dầu đá phiến có thể đưa giá dầu trở lại một cách nhanh chóng đã làm giảm bớt lo ngại về việc giảm đầu tư chu kỳ dài hơn. Nhưng với việc Big Oil miễn cưỡng chi tiêu cho mảng dầu đá phiến do tầm quan trọng ngày càng tăng của các mục tiêu đầu tư bền vững, sản lượng dầu đã không trở lại theo hướng này.

Số lượng giàn khoan tại Mỹ đã tăng trong 18 tháng qua với điểm nhấn từ các hãng tư nhân, trong khi Platts Analytics dự báo có thể mất vài năm để sản lượng dầu của Mỹ quay trở lại.

JP Morgan cảnh báo, có thể cần giá dầu ở mức 80 USD/thùng để tạo ra một thị trường cân bằng hơn.

Thực tế, có rất nhiều tín hiệu lạc quan về nguồn cung dầu cho năm 2022 dựa trên những câu chuyện tăng trưởng ở Canada, Brazil, Kazakhstan, Na Uy và Guyana.

Nếu giá dầu vẫn ở mức cao, ngay cả khi chúng không đạt đến ngưỡng 100 USD/thùng như nhiều người kỳ vọng, thì động cơ đầu tư vào dầu thô sẽ vẫn rất khó cưỡng lại. Nhà tư vấn dầu mỏ độc lập Anas Al-Hajji nhận xét: “Các ông lớn dầu khí hướng tới năng lượng xanh sẽ thể hiện màu sắc thực sự của họ vào năm 2022”.

Thực tế đó có thể khiến giá dầu ở mức cao sẽ làm phục hồi đầu tư, ngay cả với những công ty năng lượng có ý thức cao về môi trường.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,380 26,590 27,880
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,845 14,855 15,435
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.71 676.71 704.71
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 07:00