Hàng loạt mẫu đa dụng "ăn khách" đời cũ giá bán dưới 300 triệu đồng

16:30 | 17/08/2018

1,547 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hàng loạt mẫu xe đa dụng cũ nhiều người ao ước sở hữu đã giảm giá nhanh xuống 300 triệu đồng. Theo các đại lý xe hơi, tác động giảm giá xe đa dụng cũ là nhờ thị trường xe mới loại này có 

Theo khảo sát trên thị trường xe đa dụng (SUV, MPV, Crossover) cũ, 5 mẫu xe đang chiếm cảm tình của người mua xe nhất là: Fortuner, Innova của Toyota; CRV của Honda, SantaFe của Hyundai và Everest của Ford.

Các mẫu xe cũ này thu hút người tiêu dùng bởi khả năng chuyên chở và sức bền. Với các mẫu của Toyota hoặc Everest của Ford, nhiều đại lý cho biết dù đời 2008 đến 2010, xe vẫn rất "hot", luôn bán được đầu tiên vì phù hợp cho người mua chọn xe để chạy kinh doanh.

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong

Mẫu xe 7 chỗ của Ford Everest đang xuống giá mạnh chỉ còn trên 300 triệu

Trong khi đó, các dòng xe Honda CRV và Hyundai SantaFe thường ít khách hơn vì chủ yếu được dành cho cá nhân, gia đình.

Hiện tại, mẫu xe SantaFe có mức giá rẻ nhất trên thị trường, dòng xe này đời 2004 với mức giá 200 triệu đồng. Mức giá từ 300 đến 400 triệu đồng/chiếc có khá nhiều xe đời 2006 - 2013. Mức giá này được cho là phù hợp với chiếc xe máy dầu đã qua hơn 10 năm sử dụng.

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong
Những chiếc Hyundai SantaFe tuổi đời 13 năm được bán rất rẻ

Đứng sau SantaFe có lẽ là Everest, mẫu xe này hiện giá bán rẻ thứ 2 trên thị trường xe đa dụng cũ. Nguyên do bởi đây là dòng máy chạy dầu, máy ồn, đời sâu nên được bán khá rẻ.

Trên thị trường, mẫu xe này đời 2006 có giá hơn 260 triệu đồng đến gần 300 triệu đồng đang được bán ra khá nhiều. Dòng Everest được đánh giá là những chiếc xe có thể mua và làm kinh doanh hiệu quả do công năng sử dụng tốt và máy bền, ít hỏng vặt.

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong
Ford Everest và Hyundai SantaFe cũ đang là hai mẫu xe cũ đang có giá rẻ nhất trong dòng xe đa dụng.

Các loại xe khác có mức giá đắt hơn là CRV của Honda, hai mẫu SUV Fortuner và Crossover của Toyota có tầm giá trên 400 đến 500 triệu đồng/chiếc.

Theo các đại lý, mức xe giá 400 đến 500 triệu đồng hiện nay rất khó bán vì các dòng xe mới bản sedan, đa dụng của Kia, Hyundai, Mitsubishi, Chevrolet cũng có giá tương ứng nói trên nên người tiêu dùng đã có nhiều lựa chọn tốt hơn.

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong
Mẫu xe ăn khách CRV của Honda vẫn có giá khá đắt dù đã qua sử dụng 10 năm

Mẫu Toyota Innova còn có loại xe dưới 300 triệu đồng bán ra, đây là các dòng xe đời 2007 - 2008, có tuổi đời 10 năm trở lên và số km sử dụng khoảng 50 - 120.000 km. Tuy nhiên, dù là xe cũ song các mẫu Toyota vẫn được người tiêu dùng Việt yêu thích bởi đồ thay dễ, giá rẻ.

Theo các đại lý xe hơi cũ ở Hà Nội, mức giá xe tầm 300 đến 400 triệu đồng/chiếc xe hơi cũ thuộc dòng xe đa dụng Fortuner, Innova hay CRV... tuổi đời cách đây 10 năm là đã giảm đi nhiều so với thời gian từ 1 - 2 năm trước.

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong
Innova khá đắt khách ở Việt Nam, mẫu xe này qua sử dụng cũng được bán dưới 300 triệu đồng.

"Trước đây, các dòng xe đa dụng cũ có giá cả khá đắt đỏ nhưng hiện đã giảm đi nhiều do lượng xe mới ra thị trường đa dạng, mức phân hoá giá mạnh khiến các loại xe cũ bắt buộc phải hạ giá mới có thể bán được".

Theo tìm hiểu, người tiêu dùng nếu mua xe cũ vẫn được tiếp cận các khoản vay của các ngân hàng lên đến 70% giá trị xe, tương tự với xe mới. Tức là với các mẫu xe 300 triệu đồng, người mua chỉ cần bỏ ra 90 triệu đồng trả trước, số còn lại trả dần theo các năm với mức lãi suất hai bên thoả thuận hoặc mức lãi suất cho vay tiêu dùng, mua sắm ô tô, sửa chữa nhà cửa... Đây được xem là biện pháp để các đại lý xe cũ cạnh tranh với các thương hiệu xe mới đang ồ ạt bung hàng ở thời điểm cuối năm.

Theo Dân trí

hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong Cách tính giá ôtô cũ để không bị 'hớ' khi mua lại
hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong Xe cũ giá rẻ: Chớ ham giá bèo kẻo gặp “vạ” xe ngập nước
hang loat mau da dung an khach doi cu gia ban duoi 300 trieu dong Những chiếc xe cũ lý tưởng cho dân kinh doanh giá chỉ 300 triệu đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 ▲50K 11,340
Trang sức 99.9 10,810 ▲50K 11,330
NL 99.99 10,820 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820 ▲50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 ▲50K 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 ▲50K 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 23:00