Hà Nội công bố danh sách 23 công ty nợ thuế nhiều nhất

06:46 | 07/07/2015

2,261 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngay sau khi Bộ Tài chính có yêu cầu 3 đơn vị là Cục thuế Hà Nội, Cục thuế TP HCM và Tổng cục Thuế công bố các công ty nợ thuế nhiều nhất, Hà Nội đã đưa ra danh sách 23 đơn vị " chúa chổm" trên địa bàn

Hà Nội công bố danh sách 23 công ty nợ thuế nhiều nhất

Dự án Usilk City của Công ty Sông Đà Thăng Long

Đứng đầu danh sách này là Công ty Sông Đà Thăng Long với số tiền nợ thuế hơn 375 tỷ đồng, ngay sau đó là Viglacera Hà Nội với số tiền 88 tỷ.

Đáng chú ý, Viglacera đang là cái tên nổi bật nhất với 3 công ty nằm trong "top 10" về nợ thuế.

Có thể thấy, đây hầu hết là các công ty xây dựng, có lĩnh vực kinh doanh dính dáng nhiều đến bất động sản - chiếm đến 19/23 vị trí. Điển hình là Công ty Sông Đà Thăng Long với khoản lỗ gần nghìn tỷ năm 2014, đồng thời công ty này cũng chưa đưa ra được kế hoạch lợi nhuận năm 2015 cho Đại hội đồng Cổ đông.

STT Công ty Số tiền nợ
1 Công ty Sông Đà Thăng Long 375,2
2 Công ty Viglacera Hà Nội 88
3 Công ty Cavico Xây dựng Cầu hầm 80,5
4 Công ty Sông Đà 9.06 68
5 Công ty Tập đoàn Điện tử Công nghiệp VN 65,4
6 Công ty Cavico Xây dựng Thủy điện 54,9
7 Công ty Cơ khí và Xây dựng Viglacera 50,2
8 Công ty Công trình Giao thông 118 - Momota 43,9
9 Công ty Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Viglacera Chi nhánh Tổng công ty Viglacera 40
10 Công ty Đầu tư phát triển Kỹ nghệ và Xây dựng Việt Nam 38,5
11 Công ty Xây dựng Năng lượng 38
12 Công ty Coma 18 36,4
13 Coma 1 - Chi nhánh tổng công ty cơ khí xây dựng 34,4
14 Công ty Linh Gas Việt Nam 31,7
15 Công ty Cavico Điện lực và Tài nguyên 29,2
16 Công ty Nam Vang 26,4
17 Công ty Xây dựng Công trình ngầm 23,9
18 Công ty Xây dựng công trình giao thông 1 23,5
19 Công ty Xây dựng số 6 Thăng Long 22,45
20 Công ty Cavico Việt Nam Khai thác mỏ và Xây dựng 21,9
21 Công ty Xây dựng số 12 Thăng Long 19,3
22 Công ty Đường bộ 230 - Cienco 1 12,55
23 Công ty Tư vấn và Dịch vụ thương mại 9,8

TP HCM: Nợ thuế tăng hơn 20%

TP HCM: Nợ thuế tăng hơn 20%

(Petrotimes) – Tính đến ngày 31/12/2014, số nợ thuế của các cá nhân, tổ chức tại Cục Thuế TP HCM là 19.754 tỷ đồng, tăng hơn 20% so với cuối năm 2013, trong đó nợ khó thu hơn 3.400 tỷ đồng.

Hoạt động khó khăn, doanh nghiệp “chây ì” nợ thuế

Hoạt động khó khăn, doanh nghiệp “chây ì” nợ thuế

Mặc dù đã được ngành thuế tiến hành giảm, giãn nợ tuy nhiên do hoạt động khó khăn nên tình trạng chây ì nợ thuế đang ngày càng gia tăng tại các doanh nghiệp tại TP HCM.

Cục Thuế Hà Nội cũng công bố danh sách 15 dự án nợ tiền sử dụng đất, vơi số tiền là 1.200 tỷ đồng tính đến ngày 30/6.

Một số dự án được ngành thuế kể tên như: Dự án tổ hợp văn phòng, dịch vụ thương mại và nhà ở Thành An (quận Thanh Xuân); Trung tâm thương mại và nhà ở C1 khu đô thị mới Trung Hòa Nhân Chính (quận Thanh Xuân); Công trình Hà Nội Paragon (quận Cầu Giấy), Toà nhà dịch vụ văn phòng và căn hộ cho thuê 155-161 Mai Hắc Đế (quận Hai Bà Trưng)...

P.V (Năng lượng Mới)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16680 16949 17530
CAD 18638 18916 19534
CHF 32423 32806 33459
CNY 0 3570 3690
EUR 30237 30511 31540
GBP 35153 35548 36486
HKD 0 3203 3405
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15651 16239
SGD 20014 20297 20822
THB 722 785 838
USD (1,2) 25904 0 0
USD (5,10,20) 25944 0 0
USD (50,100) 25973 26007 26323
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,499 35,595 36,501
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,657 32,758 33,578
JPY 178.84 179.17 186.75
THB 768.89 778.39 832.5
AUD 16,921 16,982 17,458
CAD 18,847 18,908 19,461
SGD 20,149 20,212 20,892
SEK - 2,714 2,808
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,205
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,600 15,745 16,204
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,414 30,438 31,676
TWD 811.74 - 982.71
MYR 5,798.41 - 6,540.58
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,260
USD20 25,970 26,020 26,260
USD1 25,970 26,020 26,260
AUD 16,866 17,016 18,083
EUR 30,527 30,677 31,844
CAD 18,747 18,847 20,158
SGD 20,229 20,379 20,839
JPY 178.94 180.44 185.08
GBP 35,511 35,661 36,427
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 11:00