Giải đáp vướng mắc thuế và thủ tục hải quan cho doanh nghiệp Hàn Quốc

18:51 | 05/07/2013

989 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 5/7, tại TP HCM, Bộ Tài chính phối hợp với Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam đã tổ chức đối thoại để giải quyết vướng mắc về thuế và thủ tục hải quan cho các doanh nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động tại Việt Nam.

Tham dự Hội nghị, Thứ trưởng Bộ Tài chính Đỗ Hoàng Anh Tuấn nhấn mạnh: Các doanh nghiệp Hàn Quốc có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo việc làm cho người lao động ở nước ta. Trong bối cảnh cộng đồng doanh nghiệp nói chung đang gặp nhiều khó khăn nhưng hơn 2.600 doanh nghiệp Hàn Quốc đang hoạt động tại Việt Nam đã nỗ lực đạt được kết quả khả quan trong hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong 6 tháng đầu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 62 tỉ USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ, trong đó kim ngạch xuất khẩu của doanh nghiệp Hàn Quốc tăng trên 36% so với cùng kỳ.

Hội nghị đối thoại về thuế và thủ tục hải quan với doanh nghiệp Hàn Quốc

Với những đóng góp quan trọng của doanh nghiệp Hàn Quốc vào nguồn thu ngân sách, kim ngạch xuất khẩu của nước ta,… các cơ quan hành chính nước ta nói chung cũng như Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan nói riêng có trách nhiệm đồng hành cùng doanh nghiệp Hàn Quốc trong thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội và có trách nhiệm lắng nghe, giải quyết thấu đáo những vướng mắc, khó khăn của doanh nghiệp.

Tại hội nghị, bên cạnh trực tiếp giải quyết những vướng mắc doanh nghiệp về các thủ tục hành chính, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan cũng ghi nhận nhiều kiến nghị của doanh nghiệp đối với việc: đơn giản hóa điều kiện chỉ định doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt trong lĩnh vực quản lý Nhà nước về hải quan với doanh nghiệp nộp thuế nghiêm túc; đánh giá thời gian thực hiện thủ tục thông quan đối với từng Cục Hải quan, Chi cục Hải quan; sớm xem xét lại một cách toàn diện các chính sách áp thuế xuất khẩu;…

Ông Jun Daejoo - Đại sứ Hàn Quốc tại Việt Nam cho rằng: Thủ tục hành chính là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp nước ngoài khi muốn đầu tư vào một nước khác, đặc biệt các vấn đề liên quan đến thuế, thủ tục hải quan có tầm ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, sự kiện hôm nay có ý nghĩa quan trọng, khẳng định nỗ lực của Chính phủ Việt Nam trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp, luôn sẵn sàng trao đổi, lắng nghe và giải quyết các vướng mắc cho doanh nghiệp.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,230 ▼10K 8,430 ▼10K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,132.31 16,295.26 16,818.06
CAD 18,084.86 18,267.53 18,853.61
CHF 27,078.76 27,352.28 28,229.82
CNY 3,428.68 3,463.32 3,574.97
DKK - 3,581.24 3,718.38
EUR 26,509.78 26,777.56 27,963.40
GBP 30,937.15 31,249.64 32,252.22
HKD 3,157.93 3,189.82 3,292.16
INR - 303.56 315.69
JPY 158.10 159.69 167.33
KRW 15.97 17.75 19.36
KWD - 82,247.73 85,536.02
MYR - 5,254.14 5,368.74
NOK - 2,269.41 2,365.76
RUB - 261.89 289.91
SAR - 6,745.43 7,015.11
SEK - 2,290.51 2,387.76
SGD 18,188.62 18,372.35 18,961.78
THB 605.39 672.66 698.42
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,302 16,402 16,852
CAD 18,290 18,390 18,940
CHF 27,333 27,438 28,238
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,354 31,404 32,364
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.56 159.56 167.51
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,276 2,356
NZD 14,866 14,916 15,433
SEK - 2,287 2,397
SGD 18,203 18,303 19,033
THB 632.07 676.41 700.07
USD #25,148 25,148 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 17:00