Giá xăng dầu hôm nay 28/10: Giá dầu thô lại giảm

07:36 | 28/10/2022

5,706 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại nhu cầu tiêu thụ suy yếu lại “nóng” lên, đặc biệt là tại Trung Quốc, và đồng USD phục hồi khiến giá dầu hôm nay sụt giảm.
Giá xăng dầu hôm nay 28/10: Giá dầu thô lại giảm
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 28/10 tăng nhẹGiá vàng hôm nay 28/10 tăng nhẹ
Tin tức kinh tế ngày 27/10: Việt Nam đạt tăng trưởng kinh tế số cao nhất ASEANTin tức kinh tế ngày 27/10: Việt Nam đạt tăng trưởng kinh tế số cao nhất ASEAN
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/10/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 27/10/2022

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/10/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 12/2022 đứng ở mức 88,56 USD/thùng, giảm 0,52 USD/thùng trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 27/10, giá dầu WTI giao tháng 12/2022 vẫn tăng 0,39 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 12/2022 đứng ở mức 96,48 USD/thùng, giảm 0,48 USD/thùng trong phiên và đã tăng 0,33 USD so với cùng thời điểm ngày 27/0.

Giá dầu hôm nay quay đầu giảm trong bối cảnh thị trường dầu thô lại dấy lên lo ngại nhu cầu tiêu thụ dầu suy yếu.

Tổng giám đốc phụ trách nghiên cứu tại Nissan Securities, Hiroyuki Kikukawa, mới đây đã đưa bình luận cho rằng xuất khẩu dầu thô của Mỹ đạt kỷ lục cho thấy triển vọng tiêu thụ dầu, nhưng ở chiều hướng khác, những chính sách kinh tế của Trung Quốc cũng đang tạo sức ép không nhỏ lên lòng tin của nhà đầu tư.

Ngày 26/10, Ngân hàng Thế giới (WB) cũng nhận định giá năng lượng sẽ giảm 11% trong năm 2023, sau khi đã tăng tới 60% trong năm 2022.

Triển vọng nhu cầu tiêu thụ dầu giảm còn do lo ngại làn sóng tăng lãi suất của các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed, sẽ tạo thêm áp lực, làm chậm quá trình phục hồi kinh tế khi lạm phát vẫn ở mức cao

Đồng USD phục hồi cũng là yếu tố khiến giá dầu ngày 28/10 đi xuống.

Trước đó, trong phiên 27/10, giá dầu thô đã phản ứng rất tích cực với báo cáo GDP quý III/2022 của Mỹ tăng cao hơn dự báo, đạt mức 2,6% thay vì 2,4%.

Tại thị trường trong nước, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5RON92 không cao hơn 21.496 đồng/lít; giá xăng RON95-III không cao hơn 22.344 đồng/lít; giá dầu diezen 0.05S không cao hơn 24.783 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.663 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.899 đồng/kg.

Hà Lê

Mỹ đau đầu tìm cách áp trần giá dầu NgaMỹ đau đầu tìm cách áp trần giá dầu Nga
Để hạ nhiệt giá dầu, Mỹ sẽ dỡ lệnh cấm vận đối với dầu thô Venezuela?Để hạ nhiệt giá dầu, Mỹ sẽ dỡ lệnh cấm vận đối với dầu thô Venezuela?
Ai Cập đang thay đổi các điều khoản tài khóa để giữ chân IOCsAi Cập đang thay đổi các điều khoản tài khóa để giữ chân IOCs
Điều gì đang ảnh hưởng lên giá dầu thô?Điều gì đang ảnh hưởng lên giá dầu thô?
Sự cố rò rỉ đường ống Nord Stream: Hải quân Thụy Điển mở đợt điều tra mớiSự cố rò rỉ đường ống Nord Stream: Hải quân Thụy Điển mở đợt điều tra mới
Châu Âu sắp đạt được quyết định áp trần giá khí đốt?Châu Âu sắp đạt được quyết định áp trần giá khí đốt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,810 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,800 11,140
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 11,620
Trang sức 99.9 11,160 11,610
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 11,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 11,680
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 28/06/2025 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16536 16805 17383
CAD 18574 18851 19474
CHF 32034 32416 33073
CNY 0 3570 3690
EUR 29918 30190 31224
GBP 35045 35439 36383
HKD 0 3193 3396
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15515 16106
SGD 19916 20198 20726
THB 716 779 833
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 28/06/2025 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 28/06/2025 00:47