Giá xăng dầu hôm nay 23/11: Giá dầu thô tăng mạnh

07:23 | 23/11/2022

|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu và áp lực nguồn cung thắt chặt gia tăng đã hỗ trợ giá dầu hôm nay bật tăng mạnh, trong đó dầu Brent đã lên mức 88,65 USD/thùng.
Giá xăng dầu hôm nay 23/11: Giá dầu thô tăng mạnh
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 23/11 tăng nhẹGiá vàng hôm nay 23/11 tăng nhẹ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 22/11: Vẫn còn dư địa để nới hạn mức tín dụngTin tức kinh tế ngày 22/11: Vẫn còn dư địa để nới hạn mức tín dụng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/11/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 81,29 USD/thùng, tăng 0,34 USD/thùng trong phiên. Và nếu so với cùng thời điểm ngày 22/11, giá dầu WTI giao tháng 1/2022 đã tăng tới 1,06 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 1/2023 đứng ở mức 88,65 USD/thùng, tăng 0,29 USD/thùng trong phiên và tăng tới 1,03 USD so với cùng thời điểm ngày 22/11.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do lo ngại nguồn cung bị thắt chặt hơn khi OPEC+ có khả năng cắt giảm thêm sản lượng để cân bằng thị trường.

Đồng USD mất giá mạnh cũng là yếu tố hỗ trợ giá dầu thô đi lên.

Ngoài ra, giá dầu ngày 23/11 tăng mạnh còn do thị trường ghi nhận thông tin dự trữ dầu thô Mỹ xuống mức thấp nhất kể từ tháng 3/1984 vào tuần trước. Cụ thể, theo Viện Dầu khí Mỹ (API), dự trữ dầu thô Mỹ trong tuần trước đã giảm 4,2 triệu thùng, giảm xa dự báo 2,2 triệu thùng được đưa ra trước đó. Tồn kho xăng của Mỹ cũng giảm 400.000 thùng và dự trữ sản phẩm chưng cất tăng 1,1 triệu thùng.

Trước đó, giá dầu thô cũng được thúc đẩy bởi lo ngại gián đoạn nguồn cung dầu thô từ Nga khi các lệnh cấm vận của EU, G7 có hiệu lực vào ngày 5/12 tới.

Theo tính toán, cơ chế giới hạn giá do Mỹ dẫn đầu của G7 và lệnh cấm từ EU có khả năng làm gián đoạn 2,5 triệu thùng dầu thô mỗi ngày đến châu Âu. Lệnh cấm vào tháng 2 đối với các sản phẩm dầu thô cũng sẽ có tác động đáng lo ngại đối với thị trường dầu diesel vốn đã khan hiếm.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá dầu thô cũng bị kiềm chế đáng kể bởi thông tin EU cân nhắc giảm các lệnh cấm vận, trừng phạt với dầu thô Nga và diễn biến tiêu cực của dịch Covid-19 tại Trung Quốc.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các loại xăng dầu được niêm yết phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.670 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.780 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 24.640 đồng/lít; giá dầu diesel không cao hơn 24.800 đồng/lít; giá dầu mazut không cao hơn 14.780 đồng/kg.

Hà Lê

Nga đang chờ kết quả đánh giá đầy đủ về thiệt hại của Nord Stream trước khi có quyết định mớiNga đang chờ kết quả đánh giá đầy đủ về thiệt hại của Nord Stream trước khi có quyết định mới
Khi nào EU sẽ áp trần giá khí đốt tự nhiên?Khi nào EU sẽ áp trần giá khí đốt tự nhiên?
Khí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn địnhKhí đốt Nga quá cảnh qua Ukraine vẫn duy trì ổn định
Vương quốc Anh: Giá điện lên đến mức cao kỷ lục, người nghèo có thể bị ảnh hưởng nhiều nhấtVương quốc Anh: Giá điện lên đến mức cao kỷ lục, người nghèo có thể bị ảnh hưởng nhiều nhất
Qatar cung cấp khí đốt cho Trung Quốc trong dài hạnQatar cung cấp khí đốt cho Trung Quốc trong dài hạn

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC HCM 66,450 ▲100K 67,050 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 66,350 67,050 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 54,900 ▲150K 55,100 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 54,850 ▲150K 55,050 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 ▲100K 67,050 ▲100K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 ▲150K 56.200 ▲250K
TPHCM - SJC 66.450 ▲100K 67.050 ▲100K
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000 ▲150K
Hà Nội - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000 ▲150K
Đà Nẵng - 66.450 67.050 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000 ▲150K
Cần Thơ - 66.550 67.050 ▲150K 31/03/2023 08:46:14 ▲1K
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000 ▲150K
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 ▲100K 31/03/2023 08:43:29 ▲1K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 ▲70K 41.850 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 ▲60K 32.680 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 ▲40K 23.280 ▲40K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,500 ▲20K 5,600 ▲20K
Vàng trang sức 99.99 5,435 ▲15K 5,555 ▲15K
Vàng trang sức 99.9 5,425 ▲15K 5,545 ▲15K
Vàng NL 99.99 5,440 ▲15K
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,640 ▲10K 6,710 ▲10K
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,635 ▲15K 6,715 ▲15K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,643 ▲13K 6,705 ▲10K
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,500 ▲15K 5,595 ▲15K
Vàng NT, TT Thái Bình 5,500 ▲30K 5,590 ▲20K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,450 ▲150K 67,050 ▲150K
SJC 5c 66,450 ▲150K 67,070 ▲150K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,450 ▲150K 67,080 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,100 ▲150K 56,100 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,100 ▲150K 56,200 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 55,000 ▲150K 55,700 ▲150K
Nữ Trang 99% 53,849 ▲149K 55,149 ▲149K
Nữ Trang 68% 36,030 ▲102K 38,030 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 21,379 ▲62K 23,379 ▲62K
Cập nhật: 31/03/2023 12:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,353.08 15,508.17 16,007.75
CAD 16,917.47 17,088.35 17,638.84
CHF 25,030.00 25,282.83 26,097.30
CNY 3,345.31 3,379.10 3,488.49
DKK - 3,373.71 3,503.36
EUR 24,941.33 25,193.26 26,337.92
GBP 28,339.40 28,625.66 29,547.82
HKD 2,913.79 2,943.23 3,038.04
INR - 285.13 296.56
JPY 171.09 172.82 181.13
KRW 15.65 17.39 19.06
KWD - 76,306.47 79,367.36
MYR - 5,262.43 5,377.89
NOK - 2,213.55 2,307.83
RUB - 289.03 320.00
SAR - 6,234.87 6,484.97
SEK - 2,220.14 2,314.70
SGD 17,228.39 17,402.42 17,963.03
THB 607.62 675.13 701.07
USD 23,270.00 23,300.00 23,640.00
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,496 15,596 16,146
CAD 17,094 17,194 17,744
CHF 25,218 25,323 26,123
CNY - 3,380 3,490
DKK - 3,384 3,514
EUR #25,176 25,201 26,311
GBP 28,693 28,743 29,703
HKD 2,914 2,929 3,064
JPY 173.37 173.37 181.32
KRW 16.32 17.12 19.92
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,217 2,297
NZD 14,493 14,543 15,060
SEK - 2,214 2,324
SGD 17,229 17,329 17,929
THB 634.75 679.09 702.75
USD #23,273 23,293 23,633
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,325 23,325 23,625
USD(1-2-5) 23,106 - -
USD(10-20) 23,278 - -
GBP 28,493 28,665 29,748
HKD 2,927 2,948 3,034
CHF 25,149 25,301 26,108
JPY 172.25 173.29 181.44
THB 651.32 657.9 718.58
AUD 15,458 15,551 16,034
CAD 17,010 17,113 17,649
SGD 17,337 17,441 17,948
SEK - 2,229 2,305
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,383 3,496
NOK - 2,224 2,300
CNY - 3,371 3,483
RUB - 274 352
NZD 14,505 14,593 14,947
KRW 16.29 18 19.09
EUR 25,133 25,201 26,344
TWD 697.25 - 792.89
MYR 4,980.14 - 5,471.44
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,280.00 23,310.00 23,640.00
EUR 25,233.00 25,254.00 26,241.00
GBP 28,621.00 28,794.00 29,450.00
HKD 2,938.00 2,950.00 3,033.00
CHF 25,289.00 25,391.00 26,051.00
JPY 173.71 173.91 180.77
AUD 15,484.00 15,546.00 16,020.00
SGD 17,421.00 17,491.00 17,892.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 17,106.00 17,175.00 17,566.00
NZD 0.00 14,505.00 14,988.00
KRW 0.00 17.32 19.97
Cập nhật: 31/03/2023 12:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
EUR 25.430 25.845
GBP 28.939 29.297
JPY 174,93 179,48
USD 23.315 23.610
AUD 15.612 15.979
CAD 17.202 17.557
CHF 25.506 25.873
Cập nhật: 31/03/2023 12:45