Giá vàng hôm nay 23/11 tăng nhẹ

07:00 | 23/11/2022

236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD giảm, giá vàng hôm nay đã quay đầu tăng nhẹ nhờ tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước lộ trình chính sách tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
Giá vàng hôm nay 23/11 tăng nhẹ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 22/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 22/11: Vẫn còn dư địa để nới hạn mức tín dụngTin tức kinh tế ngày 22/11: Vẫn còn dư địa để nới hạn mức tín dụng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 23/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.740,75 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,47 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,03 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.741,1 USD/Ounce, tăng 1,5 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD mất giá trong bối cảnh thị trường chờ tín hiệu về lộ trình chính sách của Fed.

Đồng bạc xanh tăng giá còn do các đồng tiền châu Á phục hồi nhà đà tăng điểm cảu thị trường chứng khoán.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 107,070 điểm, giảm 0,61%.

Giá vàng ngày 23/11 tăng còn do lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm trượt về mức 3,793%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,30 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,40 – 67,25 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Đảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối nămĐảm bảo cân đối cung cầu thị trường những tháng cuối năm
OPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ nămOPEC hạ dự báo tăng trưởng nhu cầu dầu lần thứ năm
Thủ tướng: Lâm Đồng phải là động lực, cực tăng trưởng của Tây NguyênThủ tướng: Lâm Đồng phải là động lực, cực tăng trưởng của Tây Nguyên
Sáng kiến thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân hướng tới tăng trưởng bền vữngSáng kiến thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân hướng tới tăng trưởng bền vững

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
AVPL/SJC HCM 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 105,200 ▲200K 107,700 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,200 ▲20K 10,460 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,190 ▲20K 10,450 ▲50K
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
TPHCM - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Hà Nội - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Hà Nội - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Miền Tây - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Miền Tây - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 105.200 ▲200K 107.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.300 ▲300K 105.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.300 ▲300K 104.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 102.200 ▲300K 104.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.560 ▲300K 104.060 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.350 ▲290K 103.850 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.250 ▲220K 78.750 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.960 ▲180K 61.460 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.250 ▲130K 43.750 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.600 ▲280K 96.100 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 ▲180K 64.080 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.770 ▲190K 68.270 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.910 ▲200K 71.410 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.950 ▲110K 39.450 ▲110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.230 ▲90K 34.730 ▲90K
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,070 ▲10K 10,560 ▲10K
Trang sức 99.9 10,060 ▲10K 10,550 ▲10K
NL 99.99 10,070 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,070 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,240 ▲10K 10,570 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 10,520 ▲20K 10,770 ▲20K
Cập nhật: 15/04/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15902 16168 16749
CAD 18126 18401 19023
CHF 31069 31447 32106
CNY 0 3358 3600
EUR 28760 29028 30066
GBP 33368 33755 34698
HKD 0 3207 3409
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14989 15582
SGD 19152 19431 19959
THB 687 750 805
USD (1,2) 25633 0 0
USD (5,10,20) 25671 0 0
USD (50,100) 25699 25733 26078
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,720 25,720 26,080
USD(1-2-5) 24,691 - -
USD(10-20) 24,691 - -
GBP 33,723 33,814 34,721
HKD 3,279 3,289 3,389
CHF 31,249 31,346 32,224
JPY 177.24 177.56 185.53
THB 736.71 745.81 797.99
AUD 16,203 16,261 16,699
CAD 18,407 18,466 18,968
SGD 19,354 19,415 20,031
SEK - 2,606 2,698
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,871 4,005
NOK - 2,407 2,500
CNY - 3,506 3,601
RUB - - -
NZD 14,970 15,109 15,549
KRW 16.92 17.64 18.94
EUR 28,934 28,957 30,196
TWD 721.3 - 872.7
MYR 5,492.75 - 6,196.28
SAR - 6,784.97 7,142.7
KWD - 82,125 87,497
XAU - - 107,500
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,690 25,710 26,050
EUR 28,756 28,871 29,956
GBP 33,500 33,635 34,601
HKD 3,270 3,283 3,389
CHF 31,090 31,215 32,127
JPY 176.35 177.06 184.44
AUD 16,072 16,137 16,663
SGD 19,325 19,403 19,930
THB 751 754 787
CAD 18,307 18,381 18,894
NZD 15,000 15,506
KRW 17.37 19.15
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25717 25717 26077
AUD 16084 16184 16752
CAD 18308 18408 18959
CHF 31298 31328 32217
CNY 0 3507.4 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28938 29038 29911
GBP 33661 33711 34831
HKD 0 3320 0
JPY 177.88 178.38 184.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15103 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19303 19433 20164
THB 0 717.1 0
TWD 0 770 0
XAU 10520000 10520000 10770000
XBJ 9500000 9500000 10750000
Cập nhật: 15/04/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,720 25,770 26,050
USD20 25,720 25,770 26,050
USD1 25,720 25,770 26,050
AUD 16,106 16,256 17,330
EUR 29,028 29,178 30,359
CAD 18,246 18,346 19,662
SGD 19,367 19,517 19,991
JPY 177.75 179.25 183.9
GBP 33,723 33,873 34,762
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,390 0
THB 0 752 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 10:45