Giá xăng dầu hôm nay 12/12: Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh

06:49 | 12/12/2022

3,652 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại nguồn cung gián đoạn trong bối cảnh nhu cầu tiêu thụ dầu toàn cầu có dấu hiệu tích cực đã hỗ trợ giá dầu hôm nay bước vào tuần giao dịch với xu hướng tăng mạnh.
Giá xăng dầu hôm nay 12/12: Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 12/12 giảm nhẹGiá vàng hôm nay 12/12 giảm nhẹ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 12/12/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 1/2023 đứng ở mức 72,08 USD/thùng, tăng 1,06 USD/thùng trong phiên.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 2/2023 đứng ở mức 77,06 USD/thùng, tăng 0,96 USD/thùng trong phiên.

Giá dầu hôm nay quay đầu tăng mạnh chủ yếu do lo ngại nguồn cung dầu thô gián đoạn, qua đó kéo theo tình trạng thiếu hụt nguồn cung trên thị trường, đặc biệt khi Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới, có thể sớm mở cửa trở lại nền kinh tế.

Ở diễn biến khác, giá dầu ngày 12/12 cũng được hỗ trợ bởi cảnh báo về việc Nga có thể cắt giảm sản lượng để đáp trả trần giá mà phương Tây áp lên dầu thô của nước này.

Giới phân tích, động thái trên của Nga có thể đẩy thị trường dầu mỏ vào tình trạng thiếu hụt nguồn cung nghiêm trọng, đặc biệt khi Trung Quốc vừa thông báo nới lỏng các biện pháp phòng chống dịch và kinh tế toàn cầu có dấu hiệu khởi sắc.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh còn do lo ngại tình trạng bất ổn nguồn cung dầu sẽ tiếp tục gia tăng khi Nga chủ động cắt giảm sản lượng vào đầu năm 2023 và thực hiện các biện pháp đáp trả quyết định áp trần giá dầu của EU, G7 đối với dầu thô của nước này.

Tại thị trường trong nước, hôm nay (12/12), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở đối với các mặt hàng xăng dầu cho kỳ điều hành từ ngày 12/12.

Dữ liệu cập nhật của Bộ Công Thương đến ngày 7/12 cho thấy giá xăng dầu thành phẩm trên thị trường Singapore tiếp tục có xu hướng giảm mạnh so với kỳ điều hành trước. Cụ thể, giá xăng RON 92 dùng để pha chế xăng E5 RON 92 bình quân trên thị trường Singapore là 85,2 USD/thùng; còn giá xăng RON 95 là 89,6 USD/thùng.

Tại kỳ điều hành giá xăng dầu ngày 1/12, bình quân giá thành phẩm xăng dầu thế giới giữa kỳ điều hành giá ngày 21/11/2022 và kỳ điều hành ngày 01/12/2022 được ghi nhận là: 89,324 USD/thùng với xăng RON 92; 93,965 USD/thùng với xăng RON 95; 115,686 USD/thùng với dầu hỏa; 117,690 USD/thùng với dầu diesel; 391,780 USD/tấn với dầu mazut 180CST 3,5S.

Với diễn biến như trên, trao đổi với báo chí, lãnh đạo một doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu dầu dự báo giá xăng hôm nay sẽ được điều chỉnh giảm mạnh theo giá thế giới.

Cụ thể, nếu cơ quan điều hành không thay đổi các mức chi, trích Quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng E5 RON 92 có thể giảm 1.290 đồng/lít, giá xăng RON 95 có thể giảm 1.500 đồng/lít.

Trong khi đó, vị này dự báo giá dầu hỏa có thể giảm tới 1.890 đồng/lít; dầu diesel giảm 1.640 đồng/lít; dầu mazut giảm 930 đồng/kg.

Còn nếu cơ quan điều hành không trích lập đồng thời chi quỹ bình ổn giá xăng dầu, giá xăng ngày 12/12 có thể giảm nhẹ hơn.

Hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 21.679 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 22.704 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 23.213 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 23.562 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.953 đồng/kg.

Hà Lê

Vì sao tàu chở dầu ùn tắc lớn trong vùng biển Thổ Nhĩ Kỳ?Vì sao tàu chở dầu ùn tắc lớn trong vùng biển Thổ Nhĩ Kỳ?
Bloomberg: Doanh nghiệp Trung Quốc mua dầu Nga trên giá trần của phương TâyBloomberg: Doanh nghiệp Trung Quốc mua dầu Nga trên giá trần của phương Tây
Dầu thô bị áp giá trần, Nga có thể vẫn thắng G7 trong cuộc chiến năng lượngDầu thô bị áp giá trần, Nga có thể vẫn thắng G7 trong cuộc chiến năng lượng
Giá xăng ngày mai (12/12) tiếp tục giảm mạnh, có thể tới 1.500 đồng/lít!Giá xăng ngày mai (12/12) tiếp tục giảm mạnh, có thể tới 1.500 đồng/lít!
Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (5/-10/12)Tin hoạt động của các công ty năng lượng trong tuần qua (5/-10/12)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 10:45