Giá xăng dầu đồng loạt giảm sâu hơn 500 đồng/lít

15:26 | 16/08/2019

418 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định điều chỉnh giá hầu hết các mặt hàng xăng dầu giảm từ 514 đồng đến 1.855 đồng/lít, kg từ 15h chiều 16/8.

Theo thông tin của Bộ Công Thương, bình quân giá các loại thành phẩm xăng dầu thế giới trong 15 ngày qua có xu hướng giảm mạnh. Mặc dù vẫn có những phiên giá dầu thô và giá xăng dầu thành phẩm tăng nhẹ nhưng không thoát khỏi xu hướng đi xuống. Tính trung bình giá xăng dầu thành phẩm thì hai loại xăng chính là RON 92 và RON 95 giảm trên dưới 4%, các loại dầu thành phẩm đều giảm trên 4%, đặc biệt dầu mazzut giảm tới 16,29% so với kỳ điều chỉnh trước.

gia xang dau dong loat giam sau hon 500 donglit
Giá xăng dầu điều chỉnh giảm mạnh.

Để đảm bảo xăng dầu trong nước có sự điều chỉnh phù hợp với giá xăng dầu thế giới, góp phần bình ổn giá đối với các mặt hàng tiêu dùng, kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô đồng thời căn cứ tình hình địa chính trị trên thế giới ảnh hưởng phức tạp và khó lường đến giá xăng dầu và tình hình thực tế của Quỹ bình ổn giá thời điểm hiện tại, trong kỳ này, Liên bộ quyết định không chi Quỹ bình ổn, đồng thời giảm mức trích lập và tăng giá bán lẻ các mặt hàng xăng dầu ở mức hợp lý.

Mặt khác Liên bộ Công Thương - Tài chính vẫn giữ mức chênh lệch giá phù hợp giữa hai loại xăng RON 95 và E5 RON 92 để khuyến khích tiêu dùng nhiên liệu sinh học.

Cụ thể, giữ nguyên mức trích lập Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với xăng E5 RON 92 ở mức 100 đồng/lít, các mặt hàng xăng dầu còn lại vẫn trích lập ở mức 500 đồng/lít như kỳ trước.

Sau khi thực hiện việc trích lập, ngừng chi sử dụng Quỹ bình ổn các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 giảm 544 đồng/lít; xăng RON 95-III giảm 514 đồng/lít; dầu diesel giảm 519 đồng/lít; dầu hỏa giảm 570 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S giảm tới 1.855 đồng/kg.

Mức giá cơ sở các mặt hàng xăng dầu cụ thể như sau: Xăng E5 RON 92 không cao hơn 19.358 đồng/lít; xăng RON 95-III không cao hơn 20.405 đồng/lít; dầu diesel 0.05S không cao hơn 16.504 đồng/lít; dầu hỏa không cao hơn 15.396 đồng/lít; dầu mazut 180 CST 3.5S không cao hơn 14.072 đồng/kg.

Như vậy, đây là kỳ điều chỉnh giảm giám các mặt hàng xăng dầu thứ hai liên tiếp và cũng là kỳ điều chỉnh giảm sâu nhất trong các phiên giảm giá vừa qua.

Thành Công

gia xang dau dong loat giam sau hon 500 donglit

Giá xăng hôm nay (16/8) có thể giảm 400 đồng/lít!
gia xang dau dong loat giam sau hon 500 donglit

Giá xăng dầu hôm nay 16/8 bất ngờ tăng trở lại
gia xang dau dong loat giam sau hon 500 donglit

Giá xăng dầu hôm nay 9/8 ngừng giảm, có xu hướng tăng nhẹ
gia xang dau dong loat giam sau hon 500 donglit

Quỹ bình ổn giá xăng dầu âm 499,932 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,650 ▲400K 74,600 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 73,550 ▲400K 74,500 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.800 ▲800K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲30K 7,540 ▲30K
Trang sức 99.9 7,325 ▲30K 7,530 ▲30K
NL 99.99 7,330 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲30K 7,570 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,800 ▲800K 85,000 ▲700K
SJC 5c 82,800 ▲800K 85,020 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,800 ▲800K 85,030 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,150 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 26/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,303 16,403 16,853
CAD 18,307 18,407 18,957
CHF 27,283 27,388 28,188
CNY - 3,456 3,566
DKK - 3,593 3,723
EUR #26,700 26,735 27,995
GBP 31,286 31,336 32,296
HKD 3,160 3,175 3,310
JPY 158.87 158.87 166.82
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,270 2,350
NZD 14,850 14,900 15,417
SEK - 2,278 2,388
SGD 18,171 18,271 19,001
THB 631.13 675.47 699.13
USD #25,120 25,120 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25115 25115 25445
AUD 16316 16366 16868
CAD 18338 18388 18839
CHF 27474 27524 28086
CNY 0 3458.5 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26898 26948 27650
GBP 31401 31451 32111
HKD 0 3140 0
JPY 160.45 160.95 165.46
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0313 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18403 18453 19014
THB 0 643.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 13:00