Giá vàng hôm nay 8/8: Dữ liệu việc làm Mỹ tích cực, giá vàng lại giảm

06:40 | 08/08/2022

430 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi trong bối cảnh dữ liệu việc làm tích cực của Mỹ làm tăng kỳ vọng Fed sẽ cứng rắn hơn với chính sách tiền tệ khiến giá vàng hôm nay có xu hướng đi xuống.
Tin tức kinh tế ngày 7/8: Xuất khẩu gạo của Thái Lan tăng mạnhTin tức kinh tế ngày 7/8: Xuất khẩu gạo của Thái Lan tăng mạnh
Tin tức kinh tế ngày 6/8: Xuất khẩu dệt may khó đạt mục tiêu 43 tỷ USDTin tức kinh tế ngày 6/8: Xuất khẩu dệt may khó đạt mục tiêu 43 tỷ USD
Giá vàng hôm nay 6/8 quay đầu giảm mạnhGiá vàng hôm nay 6/8 quay đầu giảm mạnh
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/8/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.774,88 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,39 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,91 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 9/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.774,8 USD/Ounce, giảm 1,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 8/8 giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD mạnh hơn làm giảm vai trò cũng như tăng chi phí cơ hội những tài sản không sinh lời như vàng.

Đồng bạc xanh tăng giá khi mà dữ liệu việc Mỹ tích cực, vượt xa các dự báo, qua đó làm gia tăng cơ hội để Fed thực hiện một đợt tăng lãi suất mới nhằm hạ nhiệt lạm phát.

Cụ thể, theo số liệu chính thức được công bố ngày 5/8, trong tháng 7/2022, nền kinh tế Mỹ đã bất ngờ được bổ sung thêm 528.000 việc làm mới.

Theo Bộ Lao động Mỹ, mức tăng việc làm như trên đã giúp hạ nhiệt tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp trước đại dịch là 3,5%.

Dữ liệu thống kê cũng cho thấy tổng số việc làm trong lĩnh vực phi nông nghiệp cũng đã phục hồi về trước đại dịch. Các hoạt động tuyển dụng trong lĩnh vực giải trí, khách sạn, chăm sốc sức khoẻ, xây dựng, sản xuất… đều tăng mạnh.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,510 điểm, tăng 0,02%.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi tâm lý lo ngại rủi ro khi căng thẳng Mỹ-Trung có thể khiến triển vọng kinh tế toàn cầu khó khăn hơn.

Tại thị trường trong nước, tính đến đầu giờ sáng ngày 8/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,25 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,30 – 67,25 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,32 – 67,23 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Tổng thống Ukraine nêu khả năng chấm dứt đàm phán với NgaTổng thống Ukraine nêu khả năng chấm dứt đàm phán với Nga
IAEA cảnh báo thảm họa hạt nhân ở UkraineIAEA cảnh báo thảm họa hạt nhân ở Ukraine
Nga bắt đầu tấn công 2 thành phố chiến lược ở DonetskNga bắt đầu tấn công 2 thành phố chiến lược ở Donetsk
Ukraine tiết lộ quốc gia viện trợ máy bay chiến đấu và xe tăng chủ lựcUkraine tiết lộ quốc gia viện trợ máy bay chiến đấu và xe tăng chủ lực
Giá xăng dầu hôm nay 7/8: Dầu thô ghi nhận tuần lao dốc mạnhGiá xăng dầu hôm nay 7/8: Dầu thô ghi nhận tuần lao dốc mạnh
Châu Âu mâu thuẫn nội bộ vì kế hoạch Châu Âu mâu thuẫn nội bộ vì kế hoạch "cai" khí đốt Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,100 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16191 16458 17033
CAD 18120 18395 19014
CHF 30498 30874 31514
CNY 0 3358 3600
EUR 28532 28799 29829
GBP 33703 34092 35033
HKD 0 3203 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15096 15686
SGD 19470 19750 20277
THB 700 763 816
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,793 25,793 26,153
USD(1-2-5) 24,761 - -
USD(10-20) 24,761 - -
GBP 34,062 34,155 35,076
HKD 3,275 3,285 3,385
CHF 30,691 30,787 31,648
JPY 174.56 174.87 182.72
THB 749.99 759.25 812.34
AUD 16,474 16,534 16,984
CAD 18,401 18,460 18,962
SGD 19,662 19,723 20,350
SEK - 2,628 2,719
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,845 3,977
NOK - 2,462 2,549
CNY - 3,556 3,653
RUB - - -
NZD 15,076 15,216 15,658
KRW 17.18 17.92 19.24
EUR 28,722 28,745 29,971
TWD 774.28 - 936.79
MYR 5,649.25 - 6,374.25
SAR - 6,808.4 7,166.32
KWD - 82,353 87,564
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 15:00