Giá vàng hôm nay (3/2) lao dốc

06:53 | 03/02/2023

|
(PetroTimes) - Áp lực chốt lời của nhà đầu tư và đồng USD phục hồi khiến giá vàng hôm nay giảm mạnh, trượt sâu về mức 1.910 USD/Ounce.
Giá vàng hôm nay (3/2) lao dốc
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.913,51USD/Ounce, giảm khoảng 40 USD so với cùng thời điểm ngày 2/2.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 54,23 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 13,57 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 3/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.918,0 USD/Ounce, giảm 4,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay có xu hướng giảm mạnh chủ yếu do tâm lý chốt lời của nhà đầu tư trong bối cảnh thị trường chứng khoán Mỹ “đảo chiều”, phản ứng tích cực với quyết định tăng lãi suất của Fed.

Giá vàng hôm nay giảm mạnh còn do đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Đồng bạc xanh tăng giá khi Fed phát đi thông điệp về việc có thể đưa lãi suất lên biên độ 5-5,25%, tức có khả năng có thể tăng thêm 0,5 điểm phần trăm, rồi dừng lại nếu lạm phát diễn ra đúng như dự báo.

Fed cũng cho rằng nền kinh tế Mỹ đang có nhiều tín hiệu khởi sắc, song cũng khẳng định vẫn còn nhiều khó khăn, thách thức phía trước.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 101,575 điểm, tăng 0,54%.

Ở chiều hướng ngược lại, giá vàng ngày 3/2 cũng được hỗ trợ bởi lo ngại lạm phát toàn cầu “nóng” lên khi Trung Quốc mở cửa trở lại với đà phục hồi mạnh mẽ.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,00 – 67,80 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,70 – 67,71 triệu đồng/lượng, tăng 600.000 đồng ở chiều mua và giảm 60.000 đồng ở chiều bán.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,40 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,85 – 67,68 triệu đồng/lượng, tăng300.000 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.

Minh Ngọc

Fed sẽ hành động ra sao khi lạm phát Mỹ có dấu hiệu hạ nhiệt?Fed sẽ hành động ra sao khi lạm phát Mỹ có dấu hiệu hạ nhiệt?
Kinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triểnKinh tế Việt Nam: Chủ động xoay chuyển tình thế, biến thách thức thành cơ hội phát triển
Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%Chứng khoán Mỹ đồng loạt tăng bất chấp Fed nâng lãi suất thêm 0,25%
Tin tức kinh tế ngày 2/2: Fed tăng lãi suất cơ bản lần thứ 8Tin tức kinh tế ngày 2/2: Fed tăng lãi suất cơ bản lần thứ 8

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,550 67,250
AVPL/SJC HCM 66,700 67,300
AVPL/SJC ĐN 66,550 67,250
Nguyên liệu 9999 - HN 54,800 55,200
Nguyên liệu 999 - HN 54,750 55,150
AVPL/SJC Cần Thơ 66,550 67,250
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.000 56.200
TPHCM - SJC 66.550 67.250
TPHCM - Hà Nội PNJ 55.000
Hà Nội - 66.550 67.250 25/03/2023 08:07:44
Hà Nội - Đà Nẵng PNJ 55.000
Đà Nẵng - 66.550 67.250 25/03/2023 08:07:44
Đà Nẵng - Miền Tây PNJ 55.000
Cần Thơ - 66.800 67.300 25/03/2023 10:54:21
Cần Thơ - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 55.000
Giá vàng nữ trang - 54.800 55.600 25/03/2023 08:07:44
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.450 41.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 21.880 23.280
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,490 5,590
Vàng trang sức 99.99 5,425 5,550
Vàng trang sức 99.9 5,415 5,540
Vàng NT, TT, 3A Thái Bình 5,490 5,590
Vàng NT, TT, 3A Nghệ An 5,495 5,595
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,490 5,590
Vàng NL 99.99 5,430
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,655 6,725
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,620 6,720
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,655 6,725
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,600 67,300
SJC 5c 66,600 67,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,600 67,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 54,800 55,850
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 54,800 55,950
Nữ Trang 99.99% 54,650 55,450
Nữ Trang 99% 53,601 54,901
Nữ Trang 68% 35,860 37,860
Nữ Trang 41.7% 21,275 23,275
Cập nhật: 26/03/2023 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,269.32 15,423.56 15,920.37
CAD 16,660.43 16,828.72 17,370.80
CHF 24,960.70 25,212.83 26,024.98
CNY 3,352.78 3,386.64 3,496.26
DKK - 3,338.25 3,466.52
EUR 24,686.09 24,935.45 26,068.31
GBP 28,041.86 28,325.11 29,237.51
HKD 2,918.91 2,948.40 3,043.37
INR - 284.71 296.13
JPY 175.83 177.60 186.14
KRW 15.70 17.44 19.13
KWD - 76,611.48 79,684.38
MYR - 5,260.67 5,376.09
NOK - 2,202.82 2,296.64
RUB - 293.01 324.41
SAR - 6,241.01 6,491.34
SEK - 2,217.80 2,312.25
SGD 17,217.58 17,391.49 17,951.70
THB 609.01 676.68 702.68
USD 23,310.00 23,340.00 23,680.00
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,315 15,335 16,035
CAD 16,804 16,814 17,514
CHF 25,048 25,068 26,018
CNY - 3,355 3,495
DKK - 3,307 3,477
EUR #24,455 24,465 25,755
GBP 28,215 28,225 29,395
HKD 2,867 2,877 3,072
JPY 175.79 175.94 185.49
KRW 15.96 16.16 19.96
LAK - 0.69 1.64
NOK - 2,170 2,290
NZD 14,333 14,343 14,923
SEK - 2,182 2,317
SGD 17,101 17,111 17,911
THB 635.47 675.47 703.47
USD #23,305 23,315 23,735
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,355 23,355 23,655
USD(1-2-5) 23,135 - -
USD(10-20) 23,308 - -
GBP 28,233 28,403 29,481
HKD 2,931 2,952 3,038
CHF 25,077 25,228 26,033
JPY 176.14 177.2 185.56
THB 651.78 658.36 718.85
AUD 15,381 15,474 15,954
CAD 16,776 16,877 17,403
SGD 17,337 17,441 17,948
SEK - 2,237 2,313
LAK - 1.06 1.47
DKK - 3,361 3,474
NOK - 2,224 2,300
CNY - 3,376 3,489
RUB - 279 358
NZD 14,395 14,482 14,840
KRW 16.27 - 19.06
EUR 24,981 25,049 26,184
TWD 699.8 - 795.79
MYR 4,966.28 - 5,456.09
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,300.00 23,330.00 23,660.00
EUR 25,035.00 25,056.00 26,041.00
GBP 28,325.00 28,496.00 29,147.00
HKD 2,941.00 2,953.00 3,035.00
CHF 25,189.00 25,290.00 25,946.00
JPY 177.23 177.94 184.41
AUD 15,380.00 15,442.00 15,914.00
SGD 17,419.00 17,489.00 17,890.00
THB 669.00 672.00 706.00
CAD 16,852.00 16,920.00 17,303.00
NZD 0.00 14,411.00 14,893.00
KRW 0.00 17.41 20.07
Cập nhật: 26/03/2023 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CAD 16.926 17.285
JPY 179,69 184,25
AUD 15.482 15.838
USD 23.377 23.653
GBP 28.581 28.947
EUR 25.100 25.509
CHF 25.454 25.813
Cập nhật: 26/03/2023 03:00