Giá vàng hôm nay 29/6 giảm nhẹ

06:45 | 29/06/2022

615 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kỳ vọng tăng lãi suất đã thúc đẩy đồn USD đi lên và lợi suất trái phiếu Mỹ tăng trong bối cảnh lạm phát cao kéo dài đã tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay tiếp đà đi xuống.
gia-vang-hom-nay-206-bat-ngo-giam-170000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.819,09 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,42 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 18,33 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.820,8 USD/Ounce, giảm 0,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 29/6 tiếp tục đi xuống trong bối cảnh đồng USD bật tăng mạnh lên mức cao nhất 20 năm.

Đồng bạc xanh tăng giá mạnh khi mà thị trường đặt kỳ vọng về một đợt tăng lãi suất mạnh của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Trước đó, trong phiên điều trần trước Thượng viện Mỹ, ông Jerome Powell, Chủ tịch Fed, cho biết Fed cam kết sẽ giữ lạm phát ở mức như hiện nay trước khi hạ nhiệt, đồng thời đề cập đến khả năng sẽ tăng mạnh lãi suất vào kỳ họp chính sách tháng 7 tới.

Ông Powell đồng thời cũng khẳng định nền kinh tế Mỹ cũng rất mạnh.

Giới phân tích nhận định khả năng Fed tăng mạnh lãi suất theo phát biểu của ông Powell là rất lớn khi nền kinh tế Mỹ vẫn ghi nhận nhiều tín hiệu tích cực và giá năng lượng đang có chiều hướng hạ nhiệt.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,275 điểm, tăng 0,58% trong phiên.

Kỳ vọng tăng lãi suất mạnh còn hỗ trợ lợi suất trái phiếu Mỹ tăng vọt, qua đó làm giảm sức hấp dẫn của kim loại quý và góp phần tạo áp lực khiến giá vàng hôm nay đi xuống.

Tuy nhiên, ở chiều hướng khác, giá vàng ngày 28/6 cũng đang được hỗ trợ bởi nhu cầu tài sản trú ẩn trong bối cảnh rủi ro địa chính trị gia tăng tăng và sự bất ổn của các thị trường tài chính.

Ở diễn biến khác, 4 nước thành viên G7 gồm Anh, Canada, Mỹ, Nhật Bản đã phát đi thông báo về việc sẽ cấm nhập khẩu vàng của Nga. Động thái này được cho sẽ gây lên tình trạng thiếu hụt đáng kể vàng nguyên liệu trên thị trường và tác động mạnh đến Nga khi mặt hàng xuất khẩu này mang về nguồn thu lớn thứ 2 cho Nga.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,05 – 68,75 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,95 – 68,65 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 68,05 – 68,70 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,07 – 68,69 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Dự báo giá dầu: giá Brent sẽ còn giảm trong cuối tuần nàyDự báo giá dầu: giá Brent sẽ còn giảm trong cuối tuần này
Giá dầu lao dốc do nhà đầu tư lo ngại Fed tăng lãi suất sẽ ảnh hưởng đến nhu cầuGiá dầu lao dốc do nhà đầu tư lo ngại Fed tăng lãi suất sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu
Ngân hàng Nhà nước tiếp tục ổn định tỷ giáNgân hàng Nhà nước tiếp tục ổn định tỷ giá
Ukraine chính thức trở thành ứng viên EUUkraine chính thức trở thành ứng viên EU
Đức lâm vào khủng hoảng khí đốt khi Nga cắt nguồn cungĐức lâm vào khủng hoảng khí đốt khi Nga cắt nguồn cung
Nga nói Ukraine lại pháo kích giàn khoan trên biển ĐenNga nói Ukraine lại pháo kích giàn khoan trên biển Đen
Bloomberg: Nga vỡ nợ nước ngoài do lệnh trừng phạt của phương TâyBloomberg: Nga vỡ nợ nước ngoài do lệnh trừng phạt của phương Tây

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 106,800 ▲1300K 109,800 ▲1800K
AVPL/SJC HCM 106,800 ▲1300K 109,800 ▲1800K
AVPL/SJC ĐN 106,800 ▲1300K 109,800 ▲1800K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,460 ▲160K 10,690 ▲130K
Nguyên liệu 999 - HN 10,450 ▲160K 10,680 ▲130K
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
TPHCM - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Hà Nội - PNJ 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Hà Nội - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Đà Nẵng - PNJ 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Đà Nẵng - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Miền Tây - PNJ 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Miền Tây - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 104.700 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - SJC 106.800 ▲1300K 109.800 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 104.700 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 104.700 ▲1900K 107.900 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 104.700 ▲1900K 107.200 ▲1900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 104.590 ▲1890K 107.090 ▲1890K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 103.940 ▲1880K 106.440 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 103.730 ▲1880K 106.230 ▲1880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.050 ▲1420K 80.550 ▲1420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.360 ▲1110K 62.860 ▲1110K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.250 ▲790K 44.750 ▲790K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 95.800 ▲1740K 98.300 ▲1740K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.040 ▲1160K 65.540 ▲1160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.330 ▲1230K 69.830 ▲1230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.550 ▲1300K 73.050 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.850 ▲710K 40.350 ▲710K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 33.030 ▲630K 35.530 ▲630K
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,310 ▲160K 10,790 ▲150K
Trang sức 99.9 10,300 ▲160K 10,780 ▲150K
NL 99.99 10,310 ▲160K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,310 ▲160K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,480 ▲160K 10,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,480 ▲160K 10,800 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,480 ▲160K 10,800 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 10,680 ▲130K 10,980 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 10,680 ▲130K 10,980 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 10,680 ▲130K 10,980 ▲180K
Cập nhật: 16/04/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15859 16125 16700
CAD 17977 18252 18873
CHF 30911 31288 31946
CNY 0 3358 3600
EUR 28605 28873 29908
GBP 33408 33796 34738
HKD 0 3198 3400
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14920 15513
SGD 19077 19356 19875
THB 689 752 805
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,640 25,640 26,000
USD(1-2-5) 24,614 - -
USD(10-20) 24,614 - -
GBP 33,756 33,847 34,764
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 31,083 31,180 32,055
JPY 177.12 177.44 185.38
THB 737.72 746.83 799.83
AUD 16,152 16,211 16,651
CAD 18,259 18,318 18,811
SGD 19,282 19,342 19,946
SEK - 2,572 2,662
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,850 3,983
NOK - 2,379 2,470
CNY - 3,489 3,584
RUB - - -
NZD 14,898 15,037 15,478
KRW 16.78 17.5 18.79
EUR 28,786 28,809 30,037
TWD 717.28 - 868.42
MYR 5,463.27 - 6,164.68
SAR - 6,765.13 7,121.36
KWD - 81,846 87,174
XAU - - 109,800
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,660 28,775 29,859
GBP 33,588 33,723 34,690
HKD 3,263 3,276 3,383
CHF 30,980 31,104 32,013
JPY 176.30 177.01 184.39
AUD 16,038 16,102 16,627
SGD 19,266 19,343 19,869
THB 752 755 788
CAD 18,183 18,256 18,765
NZD 14,978 15,484
KRW 17.25 19.02
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25640 25640 26000
AUD 16030 16130 16698
CAD 18160 18260 18817
CHF 31180 31210 32084
CNY 0 3491.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28796 28896 29774
GBP 33719 33769 34882
HKD 0 3320 0
JPY 177.84 178.34 184.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19233 19363 20095
THB 0 716.9 0
TWD 0 770 0
XAU 10700000 10700000 11100000
XBJ 10000000 10000000 11100000
Cập nhật: 16/04/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,650 25,700 25,980
USD20 25,650 25,700 25,980
USD1 25,650 25,700 25,980
AUD 16,080 16,230 17,303
EUR 28,941 29,091 30,269
CAD 18,116 18,216 19,531
SGD 19,310 19,460 19,934
JPY 177.7 179.2 183.9
GBP 33,804 33,954 34,851
XAU 10,678,000 0 10,982,000
CNY 0 3,376 0
THB 0 753 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/04/2025 09:00