Giá vàng hôm nay 27/6 tăng nhẹ

06:42 | 27/06/2022

619 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại suy thoái kinh tế và đồng USD yếu hơn đã hỗ trợ giá vàng hôm nay quay đầu đi lên.
gia-vang-chot-phien-269-giam-70000-dongluong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 27/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.831,43 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,86 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.834,1 USD/Ounce, tăng 3,8 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 27/6 tăng nhẹ chủ yếu do đồng USD hạ nhiệt. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 103,780 điểm, giảm 0,17% trong phiên.

Trong phiên điều trần trước Thượng viện Mỹ, Chủ tịch Fed Jerome Powell cho biết không loại trừ khả năng sẽ tăng lãi suất tới 100 điểm phần trăm trong cuộc họp chính sách tới.

Áp lực lạm phát được Fed khẳng định sẽ kéo dài và cơ quan này sẽ nỗ lực kiềm chế nó ở mức đỉnh hiện tại. Những cảnh báo về nguy cơ suy thoái kinh tế, không chỉ ở nền kinh tế Mỹ, lại đang dấy lên nhiều lo ngại hơn đối với giới đầu tư, và điều này đang tạo động lực hỗ trợ giá vàng hôm nay đi lên.

Ở diễn biến mới nhất, theo dữ liệu từ Công ty nghiên cứu IHS Markit, Chỉ số sản xuất (PMI), chỉ số đo lường “sức khoẻ” của nền kinh tế Mỹ trong tháng 6/2022 đã giảm xuống 52,4, mức thấp nhất trong 23 tháng trở lại đây.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng ngày 27/6 cũng bị hạn chế đáng kể bởi sự phục hồi của thị trường chứng khoán và một số loại tiền số.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 67,85 – 68,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 67,75 – 68,55 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 67,85 – 68,55 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 67,86 – 68,54 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Lạm phát ở Việt Nam vẫn trong tầm kiểm soátLạm phát ở Việt Nam vẫn trong tầm kiểm soát
Đảm bảo nguồn cung xăng dầu trong nước không bị gián đoạnĐảm bảo nguồn cung xăng dầu trong nước không bị gián đoạn
CTCK Dầu khí: Cơ hội đầu tư nửa cuối năm 2022 đến từ nhóm doanh nghiệp thuộc ngành nghề phòng thủCTCK Dầu khí: Cơ hội đầu tư nửa cuối năm 2022 đến từ nhóm doanh nghiệp thuộc ngành nghề phòng thủ
Dow Jones tăng 800 điểm, chứng khoán Mỹ đã thoát đáy?Dow Jones tăng 800 điểm, chứng khoán Mỹ đã thoát đáy?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 91,000 ▲300K 93,000 ▲300K
AVPL/SJC HCM 91,000 ▲300K 93,000 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 91,000 ▲300K 93,000 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 91,850 ▲150K 92,700 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 91,750 ▲150K 92,600 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 91,000 ▲300K 93,000 ▲300K
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 91.800 ▲100K 93.000 ▲100K
TPHCM - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Hà Nội - PNJ 91.800 ▲100K 93.000 ▲100K
Hà Nội - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Đà Nẵng - PNJ 91.800 ▲100K 93.000 ▲100K
Đà Nẵng - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Miền Tây - PNJ 91.800 ▲100K 93.000 ▲100K
Miền Tây - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 91.800 ▲100K 93.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 91.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 91.000 ▲300K 93.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 91.800 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 90.400 ▲100K 92.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 90.310 ▲100K 92.810 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 89.570 ▲100K 92.070 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 82.700 ▲90K 85.200 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 67.330 ▲80K 69.830 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 60.820 ▲70K 63.320 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 58.040 ▲70K 60.540 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 54.320 ▲60K 56.820 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 52.000 ▲60K 54.500 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 36.300 ▲40K 38.800 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.490 ▲40K 34.990 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.310 ▲40K 30.810 ▲40K
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 9,120 ▲20K 9,320 ▲20K
Trang sức 99.9 9,110 ▲20K 9,310 ▲20K
NL 99.99 9,120 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 9,110 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 9,210 ▲20K 9,330 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 9,210 ▲20K 9,330 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 9,210 ▲20K 9,330 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 9,100 ▲10K 9,300 ▲30K
Cập nhật: 06/03/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15627 15892 16530
CAD 17246 17518 18136
CHF 27946 28311 28958
CNY 0 3358 3600
EUR 26889 27149 28181
GBP 32052 32434 33376
HKD 0 3146 3349
JPY 163 168 174
KRW 0 0 19
NZD 0 14296 14888
SGD 18585 18862 19390
THB 673 736 789
USD (1,2) 25209 0 0
USD (5,10,20) 25245 0 0
USD (50,100) 25272 25305 25650
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,290 25,290 25,650
USD(1-2-5) 24,278 - -
USD(10-20) 24,278 - -
GBP 32,396 32,470 33,356
HKD 3,222 3,229 3,327
CHF 28,166 28,194 28,990
JPY 167.23 167.5 175.06
THB 696.51 731.16 782.49
AUD 15,950 15,974 16,411
CAD 17,561 17,586 18,066
SGD 18,768 18,845 19,443
SEK - 2,457 2,543
LAK - 0.9 1.25
DKK - 3,621 3,747
NOK - 2,293 2,374
CNY - 3,478 3,574
RUB - - -
NZD 14,325 14,414 14,840
KRW 15.48 17.1 18.36
EUR 27,024 27,068 28,260
TWD 700.58 - 847.83
MYR 5,372.9 - 6,063.83
SAR - 6,675.8 7,028.68
KWD - 80,331 85,576
XAU - - 92,700
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,275 25,290 25,630
EUR 26,921 27,029 28,135
GBP 32,179 32,308 33,306
HKD 3,210 3,223 3,330
CHF 27,972 28,084 28,977
JPY 166.60 167.27 174.59
AUD 15,814 15,878 16,399
SGD 18,760 18,835 19,377
THB 737 740 773
CAD 17,444 17,514 18,024
NZD 14,341 14,841
KRW 16.88 18.63
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25271 25271 25631
AUD 15788 15888 16454
CAD 17417 17517 18072
CHF 28149 28179 29052
CNY 0 3479.4 0
CZK 0 1005 0
DKK 0 3540 0
EUR 27052 27152 28025
GBP 32319 32369 33482
HKD 0 3280 0
JPY 167.62 168.12 174.66
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.1 0
LAK 0 1.138 0
MYR 0 5890 0
NOK 0 2265 0
NZD 0 14394 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2340 0
SGD 18722 18852 19579
THB 0 702.2 0
TWD 0 775 0
XAU 9100000 9100000 9300000
XBJ 8000000 8000000 9300000
Cập nhật: 06/03/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,275 25,325 25,550
USD20 25,275 25,325 25,550
USD1 25,275 25,325 25,550
AUD 15,837 15,987 17,049
EUR 27,163 27,313 28,481
CAD 17,363 17,463 18,775
SGD 18,797 18,947 19,665
JPY 167.57 169.07 173.64
GBP 32,394 32,544 33,319
XAU 9,098,000 0 9,302,000
CNY 0 3,362 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/03/2025 13:45