Giá vàng hôm nay 25/12: Nhận cú hích mùa vụ, giá vàng vững đà tăng

06:50 | 25/12/2021

1,016 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhu cầu nắm giữ kim loại quý đang được thúc đẩy bởi các nước châu Á bước vào mùa lễ hội đã tiếp tục hỗ trợ giá vàng hôm nay duy trì đà tăng, vững vàng trên mức 1.810 USD/Ounce.

Bước vào kỳ nghỉ lễ Giáng sinh, giá vàng hôm nay ghi nhận giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.808,48USD/Ounce, trong khi giá vàng thế giới giao tháng 2/2022 trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.808,8 USD/Ounce. Đây là mức cao nhất của kim loại quý trong 3 tháng trở lại đây.

gia-vang-len-tram-trieu-dongluong-dung-mo-hao
Ảnh minh hoạ

Giá vàng liên tiếp tăng giá trong những phiên giao dịch gần đây khi lo ngại về tác động của dịch Covid-19 đối với các hoạt động kinh tế còn rất lớn, bất chấp những thông tin tích cực về vắc-xin và thuốc điều trị Covid-19 liên tiếp được phát đi thời gian gần đây.

Tình hình căng thẳng Mỹ - Trung, Nga – Ukraine liên tục gia tăng kéo theo lo ngại về lạm phát, về khủng hoảng năng lượng, các chuỗi cung ứng hàng hoá bị gián đoạn, đứt gãy… cũng là những tác nhân làm gia tăng lo ngại về triển vọng kinh tế năm 2022. Dự cảm này đã thúc đẩy nhiều nhà đầu tư dịch chuyển mạnh dòng tiền sang các tài sản đảm bảo, trong đó có vàng, trước kỳ nghỉ lễ, qua đó giúp giá vàng đi lên.

Giá vàng ngày 25/12 còn ghi nhận nhu cầu vàng được thúc đẩy bởi nhiều nước châu Á bước vào mùa lễ hội, mua sắm cuối năm.

Tuy nhiên, đà tăng của giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế đáng kể bởi trạng thái hưng phấn của giới đầu tư trên thị trường chứng khoán sau một loạt các cam kết về việc không đóng cửa nền kinh tế của các nước, trong đó có Mỹ và Anh.

Bộ Lao động Mỹ ngày 23/12 cũng cong bố nhiều dữ liệu tích cực cho thấy nền kinh tế của nước này vẫn duy trì được thể trạng tốt, qua đó phần nào cũng hỗ trợ tâm lý nhà đầu tư. Cụ thể, theo Bộ Lao động Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu ở nước này trong tuần tính đến ngày 18/12 không đổi, giữ ở mức 205.000 người.

Trước đó, Bộ Thương mại Mỹ cũng cho biết chi tiêu tiêu dùng của của nước này đã tăng 06% trong tháng 11/2021, trong khi chỉ số giá tiêu dùng lại tăng tới 5,7% so với cùng kỳ năm 2020 và là mức cao nhất 39 năm.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC hiện được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 60,85 – 61,55 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,80 – 61,45 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 60,95 – 61,50 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

"Bank - chứng - thép" trở lại: Nhà đầu tư gác âu lo, đón Giáng sinh "ấm"
Cổ đông dầu khí hân hoan mặc thị trường điều chỉnh mạnh, Cổ đông dầu khí hân hoan mặc thị trường điều chỉnh mạnh, "cửa sáng" trong năm 2022 khi giá dầu vẫn neo cao
Nhìn dòng tiền ồ ạt chảy vào chứng khoán: Nhìn dòng tiền ồ ạt chảy vào chứng khoán: "Đau đầu" đầu tư hay đầu cơ?
Kỳ vọng giá thị trường điện cạnh tranh tăng trưởng trong năm 2022Kỳ vọng giá thị trường điện cạnh tranh tăng trưởng trong năm 2022
Đầu tư cổ phiếu Đầu tư cổ phiếu "đỉnh" như con gái bầu Đức: Vừa ra tay đã thắng lớn
Chứng khoán Mỹ lại Chứng khoán Mỹ lại "đỏ lửa" khi số ca nhiễm Covid tăng mạnh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC HCM 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,350 ▼50K 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,250 ▼50K 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 ▼300K 86,500 ▼300K
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,400 ▼100K 75,100 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,400 ▼100K 75,200 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 73,300 ▼100K 74,300 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,564 ▼99K 73,564 ▼99K
Nữ Trang 68% 48,179 ▼68K 50,679 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,636 ▼42K 31,136 ▼42K
Cập nhật: 08/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,463 16,563 17,013
CAD 18,240 18,340 18,890
CHF 27,517 27,622 28,422
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,851 26,886 28,146
GBP 31,361 31,411 32,371
HKD 3,178 3,193 3,328
JPY 160.55 160.55 168.5
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,283 2,363
NZD 14,982 15,032 15,549
SEK - 2,284 2,394
SGD 18,302 18,402 19,132
THB 634.92 679.26 702.92
USD #25,219 25,219 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 12:00