Giá vàng hôm nay 23/10 tăng mạnh

07:45 | 23/10/2021

239 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mối lo ngại lạm phát ngày một lớn cộng với đồng USD suy yếu đã đẩy giá vàng hôm nay tiếp đà đi lên. Tuy nhiên, đà tăng của kim loại quý cũng bị hạn chế đáng kể bởi tuyên bố tăng lãi suất vào cuối năm 2022.
gia-vang-sjc-chot-phien-169-giam-40000-dong
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ ngày 23/10, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.792,32 USD/Ounce.

So với đầu năm 2021, giá vàng thế giới đã giảm khoảng 204 USD. Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 49,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 8,41 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2021 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.793,1 USD/Ounce, tăng 11,2 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 23/10 tăng mạnh trong bối cảnh lạm phát đang làm gia tăng đáng kể tâm lý lo ngại của nhà đầu tư đối với các triển vọng phục hồi, tăng trưởng kinh tế. Tình trạng thiếu hụt năng lượng vẫn chưa được giải quyết và thậm chí đang có chiều hướng gia tăng khi các nhu cầu được dự báo sẽ tăng cao hơn khi mùa đông đến. Sự thiếu hụt hàng hoá, các chuỗi cung ứng đứt gãy khiến giá nhiều loại hàng hoá tăng… Tất cả những yếu tố đó đã và đang góp phần thúc đẩy lạm phát, bất chấp chỉ số này đã ở mức cao kỷ lục trong nhiều năm ở các quốc gia.

Đồng USD liên tục suy yếu trong những tuần giao dịch gần đây sau khi đạt mức cao nhất kể từ tháng 11/2020 cũng là nhân tố đẩy giá vàng hôm nay đi lên.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 93,588 điểm, giảm 0,18%.

Trong phiên 22/10, với sự hỗ trợ từ những nhân tố trên, có thời điểm giá vàng đã vượt qua mức 1.800 USD/Ounce, đạt mức cao nhất trong nhiều tuần trở lại đây.

Tuy nhiên, trạng thái hưng phấn đó của kim loại quý chỉ diễn ra trong thời gian ngắn sau khi Chủ tịch Fed Jerome Powell lên tiếng khẳng định Fed đang đi đúng hướng trong việc thực thi các chính sách hỗ trợ nền kinh tế. Bất chấp những sự hoài nghi thời gian gần đây, ông Powell cho biết Fed sẽ bắt đầu cắt giảm chương trình thu mua tài sản vào cuối năm nay và sẽ hoàn thành vào giữ năm 2022.

Fed đồng thời cũng sẽ thực hiện tăng lãi suất từ cuối năm 2022.

Chủ tịch Fed cũng đưa nhận định lạm phát sẽ sớm trở lại mức 2%.

Giá vàng hôm nay cũng bị hạn chế bởi lợi suất trái phiếu Mỹ kỳ hạn 10 năm vọt lên mức 1,632% và giá Bitcoin tăng mạnh, đạt mức cao nhất kể từ tháng 3/2021.

Thông tin số người Mỹ nộp đơn xin trợ cấp thất nghiệp trong tuần trước giảm xuống còn 290.00, mức thấp nhất kể từ sau khi đại dịch bùng phát, và giảm 6.000 đơn so với tuần trước đó cũng là nhân tố phần nào hạ nhiệt tâm lý lo ngại của nhà đầu tư, qua đó kéo giá vàng đi xuống.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở 57,50 – 58,20 triệu đồng/lượng (mua/bán). Trong khi đó, giá vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,40 – 58,10 triệu đồng/lượng. Còn tại Phú Quý SJC, giá vàng 9999 được niêm yết tại Hà Nội ở mức 57,55 – 58,10 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Thủ tướng: Đầu tư hơn nữa nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chếThủ tướng: Đầu tư hơn nữa nguồn lực cho công tác xây dựng, hoàn thiện thể chế
Chủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng YênChủ trương đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp số 03 tại Hưng Yên
PGS-TS Vũ Sỹ Cường: PGS-TS Vũ Sỹ Cường: "Chúng ta còn rất nhiều tiền nhưng không tiêu được"
Big Oil có rời bỏ Iraq? Iraq cần phải làm gì để hấp dẫn đầu tưBig Oil có rời bỏ Iraq? Iraq cần phải làm gì để hấp dẫn đầu tư
Vụ đầu tư lớn nhất châu Âu vào hydro xanhVụ đầu tư lớn nhất châu Âu vào hydro xanh
INEOS đầu tư 2,3 tỷ USD để sản xuất hydro xanhINEOS đầu tư 2,3 tỷ USD để sản xuất hydro xanh
Các Các "đại bàng" châu Âu rót hàng chục tỷ USD đầu tư ở Việt Nam
Giá nguyên vật liệu tăng Giá nguyên vật liệu tăng "choáng", từ hộp tôm đến đại dự án đều oằn mình

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
AVPL/SJC HCM 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
AVPL/SJC ĐN 113,500 ▼3500K 117,500 ▼2500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,300 ▼180K 11,460 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 11,290 ▼180K 11,450 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
TPHCM - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Hà Nội - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Hà Nội - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Đà Nẵng - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Đà Nẵng - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Miền Tây - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Miền Tây - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 ▼4000K 117.000 ▼3000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000 ▼2000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 ▼2000K 116.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 ▼1500K 114.500 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 ▼1490K 114.390 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 ▼1490K 113.680 ▼1490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 ▼1480K 113.460 ▼1480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 ▼1120K 86.030 ▼1120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 ▼880K 67.130 ▼880K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 ▼630K 47.780 ▼630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 ▼1380K 104.980 ▼1380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 ▼910K 70.000 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 ▼970K 74.580 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 ▼1020K 78.010 ▼1020K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 ▼560K 43.090 ▼560K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 ▼490K 37.940 ▼490K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,970 ▼350K 11,590 ▼250K
Trang sức 99.9 10,960 ▼350K 11,580 ▼250K
NL 99.99 10,970 ▼350K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,970 ▼350K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 ▼350K 11,600 ▼250K
Miếng SJC Thái Bình 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Nghệ An 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Miếng SJC Hà Nội 11,300 ▼400K 11,700 ▼300K
Cập nhật: 19/04/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 19/04/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/04/2025 11:00