Giá vàng hôm nay 20/12 giảm

06:23 | 20/12/2022

399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trước dự báo chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ đã kết thúc và áp lực bán từ các quỹ ETF khiến giá vàng hôm nay giảm nhẹ, bất chấp đồng USD suy yếu.
gia-vang-ngay-118-tiep-tuc-tang
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 20/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.787,82USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,75 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 16,25 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 1/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.789,4 USD/Ounce, giảm 4,1 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ trong bối cảnh nhà đầu tư giữ tâm lý thận trọng trước dự báo về chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ của Fed đã kết thúc và các thị trường chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ lễ kéo dài.

Sau quyết định tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm của Fed, mặt bằng lãi suất cơ bản tại Mỹ hiện ở mức 4,25 – 4,5%. Fed cũng nhận định cuộc chiến chống lạm phát còn kéo dài, ở trên mức mục tiêu 2% ít nhất có thể đến cuối năm 2025.

Với thông tin này, Ngân hàng JPMorgan Chase cho rằng Fed hoàn toàn có thể thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới.

Thông tin về việc các quỹ ETF đẩy mạnh các giao dịch bán cũng tạo áp lực khiến giá vàng ngày 20/12 đi xuống.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi tâm lý lo ngại của nhà đầu tư trước những bất ổn kinh tế, đặc biệt là rủi ro về giá năng lượng trước các quyết định áp trần giá dầu, giá khí đốt Nga của EU và G7.

Đồng USD yếu hơn cũng là nhân tố hỗ trợ giá vàng không rơi vào trạng lao dốc.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,67 điểm, giảm 0,03%.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,20 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,00 – 66,90 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,05 – 66,85 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,06 – 66,83 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 19/12/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 19/12/2022
Tin tức kinh tế ngày 19/12: Thu ngân sách nhà nước vượt dự toán gần 20%Tin tức kinh tế ngày 19/12: Thu ngân sách nhà nước vượt dự toán gần 20%
Mỹ bắt đầu bổ sung kho dự trữ dầu chiến lượcMỹ bắt đầu bổ sung kho dự trữ dầu chiến lược
Kỷ nguyên dầu giá rẻ đã kết thúc?Kỷ nguyên dầu giá rẻ đã kết thúc?
Dự báo thị trường năng lượng 2023 trong bối cảnh trừng phạt mang tính thời chiếnDự báo thị trường năng lượng 2023 trong bối cảnh trừng phạt mang tính thời chiến

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,455 7,665
Trang sức 99.9 7,445 7,655
NL 99.99 7,450
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,430
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,520 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,520 7,695
Miếng SJC Thái Bình 8,230 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,230 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,230 8,410
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,069 16,089 16,689
CAD 18,166 18,176 18,876
CHF 27,416 27,436 28,386
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,547 3,717
EUR #26,275 26,485 27,775
GBP 31,116 31,126 32,296
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.66 160.81 170.36
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,137 18,147 18,947
THB 638.18 678.18 706.18
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 08:45