Giá vàng hôm nay (1/8): Quay đầu tăng

10:33 | 01/08/2023

1,444 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá vàng thế giới hôm nay (1/8) quay đầu tăng giá khi thị trường kim loại quý tiếp tục được hưởng lợi từ nhận thức của các nhà đầu tư ngày càng tăng rằng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ.
Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/8/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.960,09 USD/ounce, tăng 1,9 USD so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 55,84 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 10,86 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 10/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchange ở mức 1978,2 USD/ounce, giảm 10,5 USD trong phiên và tăng 2,1 USD so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Giá vàng thế giới hôm nay (1/8) quay đầu tăng giá khi thị trường kim loại quý tiếp tục được hưởng lợi từ nhận thức của các nhà đầu tư ngày càng tăng rằng Fed đã kết thúc chu kỳ thắt chặt chính sách tiền tệ. Sau khi tăng lãi suất thêm 25 điểm cơ bản vào tuần trước, Jerome Powell - Chủ tịch Fed nói rằng ngân hàng trung ương đang để ngỏ các lựa chọn của mình và sẽ phụ thuộc nhiều vào dữ liệu trước khi quyết định chính sách tiền tệ vào tháng 9.

Các nhà kinh tế và nhà phân tích nói rằng, dữ liệu lạm phát yếu hơn cho phép Fed tạm dừng chu kỳ thắt chặt. Theo CME FedWatch Tool, thị trường nhận thấy 79,5% khả năng lãi suất sẽ không thay đổi trong tháng 9.

James Hyerczyk, nhà phân tích kỹ thuật tại ForexEmpire.com cho biết: “Những người tham gia thị trường đang cảm thấy có cơ sở khi tin rằng lãi suất của Fed đang ở hoặc gần điểm cuối của họ, đặc biệt là với các báo cáo lạm phát quan trọng của Mỹ cho thấy tốc độ giảm lạm phát nhanh hơn”.

Những nhà đầu cơ giá lên vàng trong tuần này cũng có thể tập trung vào dữ liệu kinh tế lạc quan gần đây của Mỹ và Liên minh châu Âu cho thấy nhu cầu thương mại và tiêu dùng tốt hơn đối với kim loại trong những tháng tới. Tuy nhiên, dữ liệu kinh tế lạc quan từ Trung Quốc gần đây sẽ khiến các nhà giao dịch kim loại quý không quá phấn khích.

John LaForge, người đứng đầu bộ phận chiến lược tài sản thực của Viện đầu tư Wells Fargo cho biết, vàng đã hoạt động kém hơn so với hàng hóa nói chung trong phạm vi giao dịch trung lập rộng trong ba năm qua. Ông nói thêm rằng, thị trường kim loại quý đang bế tắc khi các nhà đầu tư tiếp tục tập trung vào các chính sách thắt chặt tiền tệ của Mỹ và nguồn cung tiền của Mỹ giảm mạnh.

Tuy nhiên, LaForge nhận định với việc Fed sắp kết thúc chu kỳ thắt chặt, vàng có thể sắp đạt đỉnh. Ông nói rằng chỉ còn là vấn đề thời gian trước khi ngân hàng trung ương Mỹ bắt đầu bơm tiền trở lại thị trường tài chính để giữ cho nền kinh tế không rơi vào suy thoái.

"Nếu cung tiền tăng vọt trở lại và các nhà đầu tư bắt đầu lo lắng rằng Mỹ đang in quá nhiều tiền, thì cuối cùng chúng ta sẽ thấy vàng tăng giá trong dài hạn", LaForge nói.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/8, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,70-67,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 150.000 đồng ở chiều mua và tăng 50.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,55-67,25 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,45-67,05 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,72-67,28 triệu đồng/lượng tăng 170.000 đồng ở chiều mua và tăng 60.000 đồng ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/7.

Giá vàng hôm nay (28/7): Bất ngờ lao dốc khi nền kinh tế Mỹ tăng trưởngGiá vàng hôm nay (28/7): Bất ngờ lao dốc khi nền kinh tế Mỹ tăng trưởng
Giá vàng hôm nay (29/7): Phục hồi khi lạm phát của Mỹ giảmGiá vàng hôm nay (29/7): Phục hồi khi lạm phát của Mỹ giảm
Giá vàng hôm nay (30/7): Kết thúc tuần biến độngGiá vàng hôm nay (30/7): Kết thúc tuần biến động
Giá vàng hôm nay (31/7): Giảm nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá vàng hôm nay (31/7): Giảm nhẹ trong phiên giao dịch đầu tuần

Minh Đức

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,850 ▲150K 76,600 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 75,750 ▲150K 76,500 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
Cập nhật: 01/08/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
TPHCM - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Hà Nội - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Hà Nội - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Đà Nẵng - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Miền Tây - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Miền Tây - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - PNJ 76.400 ▲400K 77.640 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 76.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 77.800 ▲800K 79.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 76.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 76.200 ▲300K 77.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 76.120 ▲300K 76.920 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 75.330 ▲300K 76.330 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 70.130 ▲270K 70.630 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 56.500 ▲220K 57.900 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.110 ▲200K 52.510 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 48.800 ▲190K 50.200 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 45.720 ▲180K 47.120 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 43.800 ▲180K 45.200 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 27.630 ▲120K 29.030 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.160 ▲100K 25.560 ▲100K
Cập nhật: 01/08/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,525 ▲30K 7,720 ▲30K
Trang sức 99.9 7,515 ▲30K 7,710 ▲30K
NL 99.99 7,530 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,530 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,630 ▲30K 7,760 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Miếng SJC Nghệ An 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Miếng SJC Hà Nội 7,800 ▲100K 7,980 ▲80K
Cập nhật: 01/08/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 77,800 ▲800K 79,800 ▲800K
SJC 5c 77,800 ▲800K 79,820 ▲800K
SJC 2c, 1C, 5 phân 77,800 ▲800K 79,830 ▲800K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 76,200 ▲250K 77,550 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 76,200 ▲250K 77,650 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 76,050 ▲250K 77,050 ▲250K
Nữ Trang 99% 74,287 ▲247K 76,287 ▲247K
Nữ Trang 68% 50,049 ▲170K 52,549 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 29,783 ▲104K 32,283 ▲104K
Cập nhật: 01/08/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,053.05 16,215.20 16,735.57
CAD 17,806.55 17,986.41 18,563.63
CHF 28,024.92 28,308.00 29,216.46
CNY 3,417.67 3,452.19 3,563.52
DKK - 3,594.13 3,731.80
EUR 26,623.96 26,892.89 28,084.09
GBP 31,592.30 31,911.41 32,935.51
HKD 3,147.48 3,179.27 3,281.30
INR - 300.65 312.67
JPY 163.61 165.27 173.17
KRW 15.99 17.76 19.38
KWD - 82,382.71 85,677.15
MYR - 5,485.80 5,605.51
NOK - 2,265.85 2,362.08
RUB - 278.69 308.52
SAR - 6,706.03 6,974.20
SEK - 2,309.45 2,407.52
SGD 18,409.12 18,595.07 19,191.82
THB 628.00 697.78 724.51
USD 25,030.00 25,060.00 25,400.00
Cập nhật: 01/08/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,040.00 25,360.00
EUR 26,769.00 26,877.00 28,003.00
GBP 31,720.00 31,911.00 32,903.00
HKD 3,162.00 3,175.00 3,280.00
CHF 28,179.00 28,292.00 29,204.00
JPY 164.35 165.01 172.59
AUD 16,151.00 16,216.00 16,720.00
SGD 18,522.00 18,596.00 19,162.00
THB 692.00 695.00 725.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,529.00
NZD 14,755.00 15,260.00
KRW 17.69 19.36
Cập nhật: 01/08/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25040 25040 25400
AUD 16260 16310 16812
CAD 18046 18096 18547
CHF 28508 28558 29111
CNY 0 3447.9 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 26998 27048 27751
GBP 32024 32074 32727
HKD 0 3265 0
JPY 166.1 166.6 171.11
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 0.9585 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14802 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18653 18703 19255
THB 0 668.2 0
TWD 0 780 0
XAU 7780000 7780000 7980000
XBJ 7150000 7150000 7610000
Cập nhật: 01/08/2024 18:00