Giá vàng hôm nay 15/8: USD giảm sức ép, vàng tìm cách leo dốc

06:00 | 15/08/2018

529 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Đồng Lira Thổ Nhĩ Kỳ ổn định trong khi đồng USD giảm nhẹ sau cam kết của Ngân hàng trung ương Thổ Nhỉ Kỳ cứu cuộc khủng hoảng tài chính của quốc gia này sẽ giúp giá vàng hôm nay 15/8 ngược dòng, leo dốc tìm về ngưỡng nhạy cảm.
gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo doc
Biểu đồ phân tích kỹ thuật giá vàng

Ghi nhận theo giờ Việt Nam, đầu giờ sáng 15/8, vàng thế giới giao ngay ở mức 1.194,39 USD/Ounce. Trong khi giá vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.203,5 USD/ounce.

Giá vàng tạm giữ ổn định do đồng USD giảm nhẹ, trong khi những tuyên bố về việc sẽ nỗ lực cứu vãn cuộc khủng hoảng tiền tệ của Thổ Nhĩ Kỳ tạo hiệu ứng tích cực trên thị trường, làm dịu bớt những lo lắng về một cuộc hoảng lan truyền ở các nước châu Âu.

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ thương mại trọng yếu, giảm 0,07% xuống 96,32 điểm vào phiên giao dịch ngày 14/8.

Đồng Lira Thổ Nhĩ Kỳ giao dịch quanh mức 6,90 so với đồng USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất mọi thời đại 7,24 trước đó trong ngày.

Ở những nơi khác, đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng cao hơn, với cặp USD/CNY giảm 0,06% xuống còn 6,8822. Cặp USD/JPY cũngtăng 0,15% lên 110,88 vào thứ Ba.

Phân tích kỹ thuật cho thấy, thị trường đang giao dịch bên dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4h. Đồng thời, đường Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và đường Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) được căn chỉnh theo hướng tiêu cực. Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) xác nhận rằng động lực kỹ thuật đang di chuyển theo xu hướng giảm.

Vàng (XAU/USD) đã tìm thấy một số hỗ trợ xung quanh mốc 1.194 USD, tuy nhiên, khu vực này chỉ tạo ra một sự bứt phá nhỏ cho đến nay. Nếu xu hướng tăng có thể bảo vệ khu vực chiến lược này, mong đợi một động thái vàng tăng trở lại Kijun-Sen hàng giờ cư ngụ tại khu vực 1200 -1.198 USD. Thị trường cần quay trở lại trên mức 1.200 USD để kiểm định ngưỡng 1.202 và 1.206 sau đó.

Tại thị trường trong nước, sau 2 phiên giảm giá liên tiếp, vàng SJC được niêm yết ở mức 36,56 – 36,74 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 30.000 đồng/lượng so với chốt phiên giao dịch ngày 13/8 và 70.000 đồng so với chốt phiên 11/8.

Theo diễn biến của thị trường, vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,61 – 36,71 triệu đồng/lượng, giảm nhẹ 10.000 đồng so với đầu phiên giao dịch 13/8.

Phú Quý SJC cũng niêm yết giá vàng SJC với mức giá tương tự, 36,61 – 36,71 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết cùng thời điểm ở mức 36,63 – 36,69 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 34,63 – 35,08 triệu đồng/lượng.

Sau khi quy đổi theo giá USD, chưa tính thuế và phí, vàng thế giới đang thấp hơn vàng trong nước khoảng 3,7 triệu đồng/lượng.

Hải Anh

gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo docDò đáy giá vàng: Lời cảnh báo về mốc 1.000 USD/Ounce
gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo docVàng phi mã lên mức 1.350 USD/Ounce: Nhận định sốc!

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 10:00