Giá vàng hôm nay 15/8: USD giảm sức ép, vàng tìm cách leo dốc

06:00 | 15/08/2018

531 lượt xem
|
Đồng Lira Thổ Nhĩ Kỳ ổn định trong khi đồng USD giảm nhẹ sau cam kết của Ngân hàng trung ương Thổ Nhỉ Kỳ cứu cuộc khủng hoảng tài chính của quốc gia này sẽ giúp giá vàng hôm nay 15/8 ngược dòng, leo dốc tìm về ngưỡng nhạy cảm.
gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo doc
Biểu đồ phân tích kỹ thuật giá vàng

Ghi nhận theo giờ Việt Nam, đầu giờ sáng 15/8, vàng thế giới giao ngay ở mức 1.194,39 USD/Ounce. Trong khi giá vàng giao tháng 12 trên sàn Comex New York đứng ở mức 1.203,5 USD/ounce.

Giá vàng tạm giữ ổn định do đồng USD giảm nhẹ, trong khi những tuyên bố về việc sẽ nỗ lực cứu vãn cuộc khủng hoảng tiền tệ của Thổ Nhĩ Kỳ tạo hiệu ứng tích cực trên thị trường, làm dịu bớt những lo lắng về một cuộc hoảng lan truyền ở các nước châu Âu.

Chỉ số đô la Mỹ, đo lường sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ thương mại trọng yếu, giảm 0,07% xuống 96,32 điểm vào phiên giao dịch ngày 14/8.

Đồng Lira Thổ Nhĩ Kỳ giao dịch quanh mức 6,90 so với đồng USD, sau khi giảm xuống mức thấp nhất mọi thời đại 7,24 trước đó trong ngày.

Ở những nơi khác, đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng cao hơn, với cặp USD/CNY giảm 0,06% xuống còn 6,8822. Cặp USD/JPY cũngtăng 0,15% lên 110,88 vào thứ Ba.

Phân tích kỹ thuật cho thấy, thị trường đang giao dịch bên dưới đám mây Ichimoku theo khung thời gian hàng ngày và 4h. Đồng thời, đường Tenkan-Sen (trung bình động 9 kỳ, đường màu đỏ) và đường Kijun-Sen (trung bình động 26 kỳ, đường màu xanh lá cây) được căn chỉnh theo hướng tiêu cực. Chikou-span (giá đóng cửa được vẽ 26 giai đoạn sau, đường màu nâu) xác nhận rằng động lực kỹ thuật đang di chuyển theo xu hướng giảm.

Vàng (XAU/USD) đã tìm thấy một số hỗ trợ xung quanh mốc 1.194 USD, tuy nhiên, khu vực này chỉ tạo ra một sự bứt phá nhỏ cho đến nay. Nếu xu hướng tăng có thể bảo vệ khu vực chiến lược này, mong đợi một động thái vàng tăng trở lại Kijun-Sen hàng giờ cư ngụ tại khu vực 1200 -1.198 USD. Thị trường cần quay trở lại trên mức 1.200 USD để kiểm định ngưỡng 1.202 và 1.206 sau đó.

Tại thị trường trong nước, sau 2 phiên giảm giá liên tiếp, vàng SJC được niêm yết ở mức 36,56 – 36,74 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giảm 30.000 đồng/lượng so với chốt phiên giao dịch ngày 13/8 và 70.000 đồng so với chốt phiên 11/8.

Theo diễn biến của thị trường, vàng SJC được Tập đoàn DOJI niêm yết ở mức 36,61 – 36,71 triệu đồng/lượng, giảm nhẹ 10.000 đồng so với đầu phiên giao dịch 13/8.

Phú Quý SJC cũng niêm yết giá vàng SJC với mức giá tương tự, 36,61 – 36,71 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC được Bảo Tín Minh Châu niêm yết cùng thời điểm ở mức 36,63 – 36,69 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, vàng Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu giao dịch ở mức 34,63 – 35,08 triệu đồng/lượng.

Sau khi quy đổi theo giá USD, chưa tính thuế và phí, vàng thế giới đang thấp hơn vàng trong nước khoảng 3,7 triệu đồng/lượng.

Hải Anh

gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo docDò đáy giá vàng: Lời cảnh báo về mốc 1.000 USD/Ounce
gia vang hom nay 158 usd giam suc ep vang tim cach leo docVàng phi mã lên mức 1.350 USD/Ounce: Nhận định sốc!

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Tây Nguyên - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 149,700 ▲1700K 152,500 ▲1500K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 15,150 ▲100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,950 ▼100K 15,250 ▲100K
NL 99.99 14,850 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,850 ▼100K
Trang sức 99.9 14,840 ▼100K 15,240 ▲100K
Trang sức 99.99 14,850 ▼100K 15,250 ▲100K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,515 ▲10K 15,252 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,515 ▲10K 15,253 ▲100K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,496 ▲1348K 1,518 ▲16K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,496 ▲1348K 1,519 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,478 ▲16K 1,508 ▲16K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 144,807 ▲1584K 149,307 ▲1584K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,761 ▲1200K 113,261 ▲1200K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95,204 ▲1088K 102,704 ▲1088K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,647 ▲976K 92,147 ▲976K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 80,575 ▲933K 88,075 ▲933K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 5,554 ▼49319K 6,304 ▼56069K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,515 ▲10K 1,525 ▲10K
Cập nhật: 21/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16567 16835 17409
CAD 18217 18493 19108
CHF 32516 32900 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 29994 30267 31288
GBP 34465 34857 35787
HKD 0 3260 3462
JPY 166 171 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14751 15334
SGD 19778 20060 20580
THB 720 783 836
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,253 30,277 31,399
JPY 171.13 171.44 178.49
GBP 34,894 34,988 35,777
AUD 16,877 16,938 17,362
CAD 18,455 18,514 19,025
CHF 32,977 33,080 33,730
SGD 19,970 20,032 20,636
CNY - 3,655 3,749
HKD 3,343 3,353 3,433
KRW 17.1 17.83 19.13
THB 772.57 782.11 831.07
NZD 14,794 14,931 15,269
SEK - 2,753 2,835
DKK - 4,047 4,160
NOK - 2,579 2,655
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,846.8 - 6,552.97
TWD 778.97 - 937.18
SAR - 6,929.24 7,247.93
KWD - 84,096 88,859
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,172 26,173 26,353
EUR 30,092 30,213 31,295
GBP 34,705 34,844 35,781
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,665 32,796 33,687
JPY 171.08 171.77 178.67
AUD 16,838 16,906 17,428
SGD 20,020 20,100 20,615
THB 788 791 825
CAD 18,431 18,505 19,012
NZD 14,894 15,372
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26167 26167 26353
AUD 16743 16843 17448
CAD 18399 18499 19103
CHF 32753 32783 33657
CNY 0 3666.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30154 30184 31209
GBP 34760 34810 35921
HKD 0 3390 0
JPY 170.02 170.52 177.53
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14858 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19929 20059 20787
THB 0 748.7 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15250000
SBJ 14500000 14500000 15250000
Cập nhật: 21/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,160 26,210 26,353
USD20 26,160 26,210 26,353
USD1 23,845 26,210 26,353
AUD 16,857 16,957 18,080
EUR 30,374 30,374 31,750
CAD 18,360 18,460 19,777
SGD 20,057 20,207 21,140
JPY 171.81 173.31 177.96
GBP 34,895 35,045 35,843
XAU 15,048,000 0 15,152,000
CNY 0 3,548 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/10/2025 23:00