Giá vàng hôm nay 14/11 giảm nhẹ

06:33 | 14/11/2022

294 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đồng USD phục hồi và tâm lý chốt lời của nhà đầu tư khiến giá vàng hôm nay có xu hướng giảm nhẹ.
gia-vang-hom-nay-245-roi-xa-moc-34-trieu-dongluong
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 13/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giớiTin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 14/11/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.764,51 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,17 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,43 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.773,6 USD/Ounce, giảm 3,0 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay giảm nhẹ chủ yếu do đồng USD lấy lại đà phục hồi.

Đồng bạc xanh tăng giá trong bối cảnh Cục Dự trữ Liên bang Mỹ được dự báo sẽ tiếp tục chính sách tiền tệ thắt chặt và thực hiện thêm các đợt tăng lãi suất mới với biên độ thấp hơn.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 106,700 điểm, tăng 0,50%.

Giá vàng ngày 14/11 giảm nhẹ còn do tâm lý chốt lời của nhà đầu tư sau khi kim loại quý có tuần tăng giá mạnh nhất kể từ tháng 7/2020.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,50 – 67,50 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,60 – 67,60 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,62 – 67,58 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Hoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởngHoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởng
Phát triển nền tảng thương mại điện tử thúc đẩy phục hồi và tăng trưởngPhát triển nền tảng thương mại điện tử thúc đẩy phục hồi và tăng trưởng
Trách nhiệm của doanh nghiệp với tăng trưởng xanhTrách nhiệm của doanh nghiệp với tăng trưởng xanh
Báo Mỹ: Việt Nam đang vượt xa các nước ở châu Á về tốc độ tăng trưởngBáo Mỹ: Việt Nam đang vượt xa các nước ở châu Á về tốc độ tăng trưởng
Top 10 mặt hàng tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao nhất 10 tháng đầu năm 2022Top 10 mặt hàng tăng trưởng giá trị xuất khẩu cao nhất 10 tháng đầu năm 2022
Quốc hội thông qua mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2023 khoảng 6,5%Quốc hội thông qua mục tiêu tăng trưởng GDP năm 2023 khoảng 6,5%

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 85,500
AVPL/SJC HCM 83,000 85,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,500
Nguyên liệu 9999 - HN 83,200 83,500
Nguyên liệu 999 - HN 83,100 83,400
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 85,500
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
TPHCM - SJC 83.000 85.500
Hà Nội - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Hà Nội - SJC 83.000 85.500
Đà Nẵng - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.500
Miền Tây - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Miền Tây - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.200 ▲100K 84.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.200 ▲200K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.120 ▲200K 83.920 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.260 ▲200K 83.260 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.540 ▲180K 77.040 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.750 ▲150K 63.150 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.870 ▲140K 57.270 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.350 ▲130K 54.750 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.990 ▲120K 51.390 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.890 ▲120K 49.290 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.690 ▲80K 35.090 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.250 ▲70K 31.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.470 ▲70K 27.870 ▲70K
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 ▲10K 8,440 ▲10K
Trang sức 99.9 8,230 ▲10K 8,430 ▲10K
NL 99.99 8,250 ▲10K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 ▲10K 8,450 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 8,550
Miếng SJC Nghệ An 8,300 8,550
Miếng SJC Hà Nội 8,300 8,550
Cập nhật: 05/12/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15802 16068 16700
CAD 17519 17792 18407
CHF 28094 28460 29108
CNY 0 3358 3600
EUR 26097 26354 27183
GBP 31470 31850 32790
HKD 0 3132 3334
JPY 162 166 172
KRW 0 0 19
SGD 18378 18654 19177
THB 658 721 774
USD (1,2) 25140 0 0
USD (5,10,20) 25175 0 0
USD (50,100) 25202 25235 25479
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,189 25,189 25,479
USD(1-2-5) 24,181 - -
USD(10-20) 24,181 - -
GBP 31,822 31,895 32,750
HKD 3,204 3,211 3,300
CHF 28,335 28,363 29,175
JPY 164.18 164.44 171.99
THB 680.97 714.86 762.98
AUD 16,099 16,123 16,584
CAD 17,814 17,839 18,329
SGD 18,545 18,622 19,211
SEK - 2,283 2,357
LAK - 0.88 1.22
DKK - 3,516 3,629
NOK - 2,257 2,331
CNY - 3,450 3,546
RUB - - -
NZD 14,603 14,695 15,085
KRW 15.72 17.37 18.7
EUR 26,240 26,282 27,437
TWD 708.19 - 854.75
MYR 5,349.02 - 6,022.05
SAR - 6,632.87 6,970.3
KWD - 80,228 85,238
XAU - - 85,500
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,195 25,199 25,479
EUR 26,136 26,241 27,340
GBP 31,588 31,715 32,680
HKD 3,194 3,207 3,311
CHF 28,145 28,258 29,120
JPY 164.83 165.49 172.81
AUD 15,987 16,051 16,543
SGD 18,544 18,618 19,138
THB 721 724 755
CAD 17,694 17,765 18,274
NZD 14,604 15,096
KRW 17.20 18.88
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25210 25210 25479
AUD 15968 16068 16641
CAD 17700 17800 18353
CHF 28333 28363 29166
CNY 0 3461.1 0
CZK 0 997 0
DKK 0 3559 0
EUR 26259 26359 27234
GBP 31750 31800 32918
HKD 0 3266 0
JPY 166.1 166.6 173.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.124 0
MYR 0 5865 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14678 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18529 18659 19389
THB 0 686.6 0
TWD 0 777 0
XAU 8300000 8300000 8550000
XBJ 7900000 7900000 8550000
Cập nhật: 05/12/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,230 25,280 25,479
USD20 25,230 25,280 25,479
USD1 25,230 25,280 25,479
AUD 16,022 16,172 17,231
EUR 26,406 26,556 27,724
CAD 17,649 17,749 19,058
SGD 18,604 18,754 19,220
JPY 165.93 167.43 172.01
GBP 31,850 32,000 32,776
XAU 8,298,000 0 8,552,000
CNY 0 0 0
THB 0 0 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 12
Cập nhật: 05/12/2024 10:45