Tin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới

21:03 | 13/11/2022

2,828 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới; Xuất khẩu cá ngừ sang Nhật Bản tiếp tục khả quan; Khởi động Tuần lễ Tự hào tinh hoa hàng Việt Nam… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 13/11.
Tin tức kinh tế ngày 13/11: Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới
Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới

Giá vàng tăng mạnh

Giá vàng giao ngay trên thị trường quốc tế phiên cuối tuần tiếp tục tăng mạnh lên gần 1.772 USD/ounce, tăng khoảng 20 USD/ounce so với phiên hôm thứ 6 tuần rồi khi USD giảm.

Đối với thị trường vàng trong nước, giá vàng miếng SJC cũng tăng theo đà tăng giá vàng quốc tế. Theo đó, giá vàng miếng SJC đã tăng từ 66,6 triệu đồng/lượng lên mức 67,6 triệu đồng/lượng.

Xuất khẩu cá ngừ sang Nhật Bản tiếp tục khả quan

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam cho biết, tính lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, kim ngạch xuất khuẩu (XK) cá ngừ sang Nhật Bản đạt 31 triệu USD, tăng 49% so với cùng kỳ năm 2021, cao gấp 1,5 lần so với cùng kỳ năm 2019.

Việt Nam XK chủ yếu các sản phẩm thịt/loin cá ngừ đông lạnh mã HS 0304 sang Nhật Bản. Tiếp đến là nhóm các sản phẩm cá ngừ chế biến khác, gồm loin cá ngừ vằn/cá ngừ vây vàng hấp đông lạnh, thịt vụn cá ngừ vằn hấp đông lạnh…. So với cùng kỳ, XK các nhóm mặt hàng cá ngừ của Việt Nam sang Nhật Bản đều tăng trừ cá ngừ đóng hộp.

Giá gạo Việt Nam xuất khẩu cao nhất thế giới

Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), trong tháng 10/2022, giá gạo 5% tấm của Việt Nam đạt bình quân 425 - 430 USD/tấn, mức cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái đến nay. Mức giá này cao hơn gạo cùng loại của Ấn Độ 48 - 51 USD/tấn và Thái Lan 18 - 23 USD/tấn. Trong khi đó, tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm giảm 28 USD/tấn, từ mức 435 USD/tấn xuống còn 407 USD/tấn, mức thấp nhất kể từ cuối tháng 7/2022.

Trong 10 ngày đầu tháng 11/2022, giá gạo xuất của Việt Nam vẫn ở mức cao nhất thế giới. Cụ thể, ngày 8/11, gạo 5% tấm loại đóng bao 50 kg/bao đối với gạo Ấn Độ giao dịch ở mức 385 USD/tấn (FOB), gạo 5% tấn Thái Lan giá 405 USD/tấn (FOB), gạo 5% tấm của Việt Nam giá 425 USD/tấn (FOB), Đối với gạo OM 5451 giá 450 USD/tấn (FOB), gạo DT8 giá 480 USD/tấn (FOB).

Số lao động trong các doanh nghiệp công nghiệp tăng gần 2%

Theo Cục Thống kê, trong tháng 10, số lao động làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tăng gần 2% so với tháng 10 năm trước.

Tuy nhiên, tính chung 10 tháng, số lao động trong doanh nghiệp công nghiệp giảm 0,85% so với cùng kỳ năm trước. Khu vực doanh nghiệp nhà nước giảm 7,06%; khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài giảm 3,98%; riêng khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 6,39%.

Hơn 1,8 tỷ hóa đơn điện tử phát hành trong 10 tháng

Tổng cục Thuế cho biết, từ ngày 1/7 chính thức triển khai hệ thống hóa đơn điện tử trên toàn quốc. Theo đó, toàn bộ tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng hóa đơn chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử. Toàn bộ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo phương pháp kê khai đã đăng ký, chuyển đổi sử dụng hóa đơn điện tử theo quy định.

Đến ngày 31/10, tổng số lượng hóa đơn điện tử cơ quan thuế đã tiếp nhận, xử lý đạt hơn 1,8 tỷ hóa đơn. Trong đó, có hơn 500 triệu hóa đơn có mã và hơn 1.300 triệu hóa đơn không mã.

Khởi động Tuần lễ Tự hào tinh hoa hàng Việt Nam

Chiều 13/11, tại siêu thị Co.opmart Hà Nội, Bộ Công Thương đã bấm nút khai trương Tuần lễ “Tự hào hàng Việt Nam - Tinh hoa hàng Việt Nam” năm 2022.

Tuần lễ “Tự hào hàng Việt Nam - Tinh hoa hàng Việt Nam” năm 2022 thuộc Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021 - 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 386/QĐ-TTg.

Tin tức kinh tế ngày 12/11: Mỹ đưa Việt Nam ra khỏi danh sách giám sát thao túng tiền tệ

Tin tức kinh tế ngày 12/11: Mỹ đưa Việt Nam ra khỏi danh sách giám sát thao túng tiền tệ

Mỹ đưa Việt Nam ra khỏi danh sách giám sát thao túng tiền tệ; Lao động Việt chật vật vì đồng yen rớt giá; Giá gạo Việt Nam “neo” ở mức cao của một năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 12/11.

P.V (t/h)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 07:00