Giá vàng hôm nay 11/6 tăng vọt

08:23 | 11/06/2022

402 lượt xem
|
(PetroTimes) - Nhu cầu nắm giữ tài sản đảm bảo, trong đó có kim loại quý, trong bối cảnh lạm phát Mỹ lại leo thang, chứng khoán bị bán thá, lo ngại suy thoái kinh tế gia tăng... đã đẩy giá vàng hôm nay tăng vọt.
Giá vàng hôm nay 11/6 tăng vọt
Ảnh minh hoạ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 11/6/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.871,54 USD/Ounce, tăng khoảng 25 USD so với cùng thời điểm ngày 10/6.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,82 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,62 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 8/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.875,2 USD/Ounce, tăng 22,4 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng ngày 11/6 tăng mạnh trong bối cảnh nhà đầu tư đẩy mạnh bán tháo các tải sản rủi ro, tăng cường các giao dịch mua tài sản đảm bảo, trong đó có kim loại quý, sau khi thị trường ghi nhận thông tin lạm phát Mỹ lại leo thang.

Cụ thể, theo dữ liệu vừa được công bố, chỉ số giá tiêu dung (CPI) tháng 5/2022 tại Mỹ đã tăng 1% so với tháng trước, kéo theo CPI tính theo năm tăng lên mức 8,6%, cao hơn rất nhiều con số dự báo 8,2%.

Dữ liệu lạm phát Mỹ đã làm tăng lo ngại về suy thoái kinh toàn cầu.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh còn do thị trường chứng khoán chìm trong sắc đỏ, từ Mỹ, châu Âu đến Nhật Bản... Đáng chú ý trong đó, Dowjone mất 880 điểm, S&P giảm 116 điểm, Nasdaq giảm 416 điểm.

Tại châu Âu, chỉ số FTSE của Anh giảm 2,1%, CAC 40 của Pháp giảm 2,7%, DAX của Đức giảm 3,1%, MIB của Ý giảm 5,1% và IBEX của Tây Ban Nha giảm 3,7%

Ở chiều hướng khác, đà tăng của giá vàng của bị hạn chế bởi đồng USD mạnh hơn khi kỳ vọng Fed tăng mạnh lại “nóng” lên.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,235 điểm, tăng 0,99% trong phiên.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC hiện đang được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 68,55 – 69,45 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68,55 – 69,40 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 68,55 – 69,40 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 68,56 – 69,35 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Bên lề kỳ họp: ĐBQH Trần Hoàng Ngân đề nghị sớm kiểm soát giá xăng dầu, kiểm soát lạm phát
Giá dầu ổn định trong tuần khi rủi ro nguồn cung đi cùng với lo ngại tăng trưởng kinh tế
IMF: Kinh tế toàn cầu đối mặt với thử thách lớn nhất kể từ Thế chiến thứ 2
Dự báo giá dầu: Giá dầu chững do thị trường lo ngại về khả năng nhanh chóng phục hồi tăng trưởng kinh tế

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
NL 99.99 14,030 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▲20K
Trang sức 99.9 14,020 ▲20K 14,850 ▲20K
Trang sức 99.99 14,030 ▲20K 14,860 ▲20K
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 ▲2K 14,862 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 ▲2K 14,863 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cập nhật: 03/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16709 16978 17552
CAD 18236 18512 19124
CHF 32050 32432 33076
CNY 0 3470 3830
EUR 29708 29980 31003
GBP 33762 34151 35082
HKD 0 3253 3455
JPY 163 167 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14745 15326
SGD 19661 19942 20463
THB 727 790 844
USD (1,2) 26036 0 0
USD (5,10,20) 26077 0 0
USD (50,100) 26106 26125 26347
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,107 26,107 26,347
USD(1-2-5) 25,063 - -
USD(10-20) 25,063 - -
EUR 29,904 29,928 31,091
JPY 167.54 167.84 175.01
GBP 34,143 34,235 35,069
AUD 16,965 17,026 17,484
CAD 18,457 18,516 19,053
CHF 32,370 32,471 33,160
SGD 19,819 19,881 20,515
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 775.02 784.59 835.25
NZD 14,749 14,886 15,249
SEK - 2,727 2,808
DKK - 4,001 4,119
NOK - 2,559 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.09 - 6,590.79
TWD 772.98 - 931.4
SAR - 6,910.39 7,239.9
KWD - 83,626 88,498
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 13:45