Giá vàng hôm nay 1/12 bật tăng mạnh

06:43 | 01/12/2022

228 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trong bối cảnh đồng USD mất giá nhờ kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm tốc tăng lãi suất đã hỗ trợ giá vàng hôm nay tăng vọt, lên ngưỡng 1.770 USD/thùng.
Giá vàng hôm nay 1/12 bật tăng mạnh
Ảnh minh hoạ
Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/11/2022Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 30/11/2022
Tin tức kinh tế ngày 30/11: Gần 7.000 người lao động bị nợ lươngTin tức kinh tế ngày 30/11: Gần 7.000 người lao động bị nợ lương

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/12/2022, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.770,17 USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 50,29 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 17,01 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 12/2022 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.768,7 USD/Ounce, tăng 22,7 USD/Ounce trong phiên.

Giá vàng hôm nay tăng mạnh chủ yếu do đồng USD mất giá trong bối cảnh thị trường kỳ vọng Fed sẽ hạ nhiệt quá trình tăng lãi suất ở mức phù hợp hơn để vừa giải bài toán lạm phát nhưng đồng thời cũng không thêm các hệ luỵ với nền kinh tế.

Hiện giới đầu tư đang hướng sự chú ý đến bài phát biểu của Chủ tịch Fed, ông Jerome Power tại một sự kiện của Viện nghiên cứu Brookings (Mỹ) vào cuối ngày 30/11 (khoảng 1h30 sáng ngày 1/12 giờ Việt Nam) để có thêm cơ sở để dự báo về định hướng chính sách của Fed.

Ngoài ra, thị trường cũng đang hướng sự chú ý đến báo cáo việc làm ADP của Mỹ sẽ được công bố trong tuần.

Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 105,922 điểm, giảm 0,79%.

Giá vàng ngày 1/12 còn được thúc đẩy bởi lo ngại rủi ro dịch bệnh Covid-19 ở Trung Quốc và áp lực lạm phát ở châu Âu vẫn ở mức cao.

Tại thị trường trong nước, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,50 – 67,30 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra); còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,40 – 67,20 triệu đồng/lượng; Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,45 – 67,15 triệu đồng/lượng; trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,46 – 67,14 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-IndexQuay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index
Nhà đầu tư BĐS luôn có cơ hội trong mọi điều kiện của thị trườngNhà đầu tư BĐS luôn có cơ hội trong mọi điều kiện của thị trường
Thủ tướng đề nghị TPHCM tập trung nguồn lực cho 3 động lực tăng trưởng: Tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩuThủ tướng đề nghị TPHCM tập trung nguồn lực cho 3 động lực tăng trưởng: Tiêu dùng, đầu tư, xuất khẩu
ESG - Chìa khóa cho Phát triển bền vững 2022ESG - Chìa khóa cho Phát triển bền vững 2022
Tăng trưởng tín dụng bỏ xa tăng trưởng huy động vốnTăng trưởng tín dụng bỏ xa tăng trưởng huy động vốn
Ba kịch bản dự báo tăng trưởng kinh tế TP HCMBa kịch bản dự báo tăng trưởng kinh tế TP HCM
Bà Rịa - Vũng Tàu: Tăng trưởng thần tốc du lịch trực tuyến 2022Bà Rịa - Vũng Tàu: Tăng trưởng thần tốc du lịch trực tuyến 2022

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Hà Nội - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Miền Tây - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Tây Nguyên - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 ▼300K 148,000 ▼300K
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 14,660 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,560 ▲20K 14,860 ▲20K
NL 99.99 14,030 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030 ▲20K
Trang sức 99.9 14,020 ▲20K 14,850 ▲20K
Trang sức 99.99 14,030 ▲20K 14,860 ▲20K
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,466 ▲2K 14,862 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,466 ▲2K 14,863 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,466 ▲2K 1,486 ▲2K
Cập nhật: 03/11/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16709 16978 17549
CAD 18238 18514 19129
CHF 32034 32416 33064
CNY 0 3470 3830
EUR 29700 29972 30998
GBP 33760 34149 35080
HKD 0 3253 3455
JPY 163 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14745 15332
SGD 19658 19939 20463
THB 726 790 843
USD (1,2) 26035 0 0
USD (5,10,20) 26076 0 0
USD (50,100) 26105 26124 26347
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,107 26,107 26,347
USD(1-2-5) 25,063 - -
USD(10-20) 25,063 - -
EUR 29,904 29,928 31,091
JPY 167.54 167.84 175.01
GBP 34,143 34,235 35,069
AUD 16,965 17,026 17,484
CAD 18,457 18,516 19,053
CHF 32,370 32,471 33,160
SGD 19,819 19,881 20,515
CNY - 3,646 3,746
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 17.01 17.74 19.06
THB 775.02 784.59 835.25
NZD 14,749 14,886 15,249
SEK - 2,727 2,808
DKK - 4,001 4,119
NOK - 2,559 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,870.09 - 6,590.79
TWD 772.98 - 931.4
SAR - 6,910.39 7,239.9
KWD - 83,626 88,498
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,709 29,828 30,952
GBP 33,917 34,053 35,033
HKD 3,317 3,330 3,438
CHF 32,085 32,214 33,115
JPY 166.73 167.40 174.40
AUD 16,864 16,932 17,480
SGD 19,843 19,923 20,463
THB 788 791 826
CAD 18,414 18,488 19,025
NZD 14,788 15,287
KRW 17.64 19.30
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26110 26110 26347
AUD 16873 16973 18009
CAD 18421 18521 19637
CHF 32275 32305 34026
CNY 0 3661.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29885 29915 31817
GBP 34057 34107 36093
HKD 0 3390 0
JPY 167.22 167.72 179.28
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14845 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19819 19949 20680
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14660000 14660000 14860000
SBJ 13000000 13000000 14860000
Cập nhật: 03/11/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,128 26,178 26,347
USD20 26,128 26,178 26,347
USD1 23,839 26,178 26,347
AUD 16,936 17,036 18,145
EUR 30,035 30,035 31,352
CAD 18,368 18,468 19,777
SGD 19,895 20,045 21,190
JPY 167.74 169.24 173.82
GBP 34,163 34,313 35,079
XAU 14,608,000 0 14,812,000
CNY 0 3,546 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 03/11/2025 13:00