Bản tin trưa 23/11:

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index

14:17 | 23/11/2022

116 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với dòng tiền xuống thấp đột ngột, trong phiên sáng nay, VN-Index dao động mạnh quanh vùng giá tham chiếu, nhiều mã cổ phếu bất động sản vẫn bị bán mạnh và giải chấp.

VN-Index suýt mất 950 điểm

Chỉ số chính trong phiên sáng nay (23/11) dao động rung lắc mạnh quanh mốc tham chiếu, tạm đóng cửa tại mức 954,07 điểm, ghi nhận mức tăng nhẹ 1,95 điểm tương ứng 0,21%. VN30-Index tương tự tăng nhẹ 0,33 điểm tương ứng 0,04% lên 945,87 điểm.

Trong khi đó, HNX-Index giảm 0,57 điểm tương ứng 0,3% còn 194,09 điểm; UPCoM-Index giảm 0,24 điểm tương ứng 0,35% còn 68,17 điểm.

Thanh khoản là yếu tố đáng lo ngại cho đến thời điểm này. Dòng tiền gia nhập thị trường yếu đi đáng kể so với các phiên trước, đặc biệt là so với phiên hôm qua. Tổng giá trị giao dịch trên sàn HoSE chỉ đạt 3.640,46 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index - 1

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index - 2

Trên sàn HNX

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index - 3

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index - 4

Trên sàn HNX

Quay cuồng, chóng mặt với màn rung lắc của VN-Index - 5

Dòng tiền theo nhóm ngành

Bất động sản: NVL (657,4 tỷ đồng); DIG (89,7 tỷ đồng); CEO (53,4 tỷ đồng); TCH (41,7 tỷ đồng);

Ngân hàng: STB (153,4 tỷ đồng); CTG (69 tỷ đồng); EIB (58,2 tỷ đồng); BID (54,4 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SSI (74,6 tỷ đồng); VND (53,3 tỷ đồng); VCI (42,6 tỷ đồng); HCM (33,3 tỷ đồng);

Hàng và dịch vụ công nghiệp: GEX (63,6 tỷ đồng); VSC (32,6 tỷ đồng); PV T (17,3 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Nhà đầu tư bắt đáy hơn 1 tỷ cổ phiếu, chứng khoán đảo chiều tăng mạnhNhà đầu tư bắt đáy hơn 1 tỷ cổ phiếu, chứng khoán đảo chiều tăng mạnh
Tái diễn cuộc đua xanh tím của nhà đầu tư khi VN-Index vượt dốcTái diễn cuộc đua xanh tím của nhà đầu tư khi VN-Index vượt dốc
"Mất ở đâu, lấy lại ở đó", chuyên gia khuyên đừng rời bỏ thị trường
VN-Index rung lắc mạnh, hồi là bán hay điều chỉnh là để mua?VN-Index rung lắc mạnh, hồi là bán hay điều chỉnh là để mua?
TTCK: Bán tháo bất chấp kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệpTTCK: Bán tháo bất chấp kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 90,100 91,400
AVPL/SJC HCM 90,100 91,400
AVPL/SJC ĐN 90,100 91,400
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 90,100 91,400
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 89.900 92.200
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 89.900 92.200
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 89.900 92.200
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 90.400 92.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 92.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 7,665
Trang sức 99.9 7,465 7,655
NL 99.99 7,470
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 7,695
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 7,695
Miếng SJC Thái Bình 9,010 9,230
Miếng SJC Nghệ An 9,010 9,230
Miếng SJC Hà Nội 9,010 9,230
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 92,400
SJC 5c 90,100 92,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 92,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 11/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 11/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 11/05/2024 02:00