Giá dầu thô tăng nhẹ do lo ngại thiếu hụt nguồn cung

07:30 | 27/02/2023

5,348 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng lạc quan về nhu cầu của Trung Quốc trong bối cảnh Nga có kế hoạch cắt giảm sản lượng cao hơn dự kiến và đồng USD yếu hơn đã hỗ trợ giá dầu hôm nay khởi đầu tuần mới với xu hướng tăng nhẹ.
gia-dau-tang-luong-sinh-khi-moi
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (27/2) tăng nhẹGiá vàng hôm nay (27/2) tăng nhẹ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 27/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2023 đứng ở mức 76,59 USD/thùng, tăng 0,27 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 83,36 USD/thùng, tăng 0,20 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do lo ngại thiếu hụt nguồn cung trong bối cảnh thị trường giữ tâm lý tích cực với triển vọng nhu cầu tiêu thụ của Trung Quốc.

Theo Theo Oilprice, một công ty tư vấn năng lượng lớn kỳ vọng nhu cầu dầu của Trung Quốc có thể tăng 500.000 thùng/ngày đến 1 triệu thùng/ngày trong năm nay, đạt 11,8 triệu thùng/ngày.

Ở chiều hướng ngược lại, sau khi OPEC+ tuyên bố về việc tiếp tục chính sách cắt giảm sản lượng, theo một số nguồn tin được phát đi, Nga có kế hoạch cắt giảm 25% sản lượng xuất khẩu từ các cảng phía Tây trong tháng 3/2023. Điều này đồng nghĩa mức cắt giảm sản lượng của Nga sẽ vượt xa mức dự kiến 500.000 ngàn thùng/ngày được đưa ra trước đó.

Giá dầu hôm nay cũng được thúc đẩy bởi thông tin số lượng gian khoan dầu khí của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 6/2020, một chỉ báo tiêu cực đến mức sản lượng tương lai của nước này.

Cụ thể, theo dữ liệu từ Công ty dịch vụ dầu khí Baker Hughes, số lượng giàn khoan dầu khí đã giảm 7 giàn xuống còn 753 giàn trong tuần tính đến ngày 24/2.

Ngoài ra, giá dầu ngày 27/2 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.542 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.443 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.806 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 20.846 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.251 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 26/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 26/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 26/2: Lãi suất cho vay có dấu hiệu “hạ nhiệt”Tin tức kinh tế ngày 26/2: Lãi suất cho vay có dấu hiệu “hạ nhiệt”
Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?
Ba yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nayBa yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nay
Giá dầu thô có tuần giao dịch biến động khó lườngGiá dầu thô có tuần giao dịch biến động khó lường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC HCM 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
AVPL/SJC ĐN 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 ▲100K 74,300 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 ▲100K 74,200 ▲100K
AVPL/SJC Cần Thơ 86,800 ▲1600K 88,300 ▲1600K
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
TPHCM - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Hà Nội - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Miền Tây - SJC 87.400 ▲2100K 89.500 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲200K 75.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 86.800 ▲1700K 89.100 ▲1700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲200K 74.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲150K 55.800 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲120K 43.560 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲90K 31.020 ▲90K
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,335 ▲20K 7,520 ▲20K
Trang sức 99.9 7,325 ▲20K 7,510 ▲20K
NL 99.99 7,330 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,310 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,400 ▲20K 7,550 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Nghệ An 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Miếng SJC Hà Nội 8,700 ▲150K 8,930 ▲180K
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,200 ▲2000K 89,500 ▲2000K
SJC 5c 87,200 ▲2000K 89,520 ▲2000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,200 ▲2000K 89,530 ▲2000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲200K 75,200 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲200K 75,300 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲200K 74,400 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲198K 73,663 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲136K 50,747 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲84K 31,178 ▲84K
Cập nhật: 09/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,281.99 16,446.46 16,974.04
CAD 18,048.45 18,230.76 18,815.59
CHF 27,283.29 27,558.88 28,442.94
CNY 3,447.74 3,482.57 3,594.83
DKK - 3,595.35 3,733.02
EUR 26,614.65 26,883.49 28,073.91
GBP 30,945.95 31,258.53 32,261.27
HKD 3,171.19 3,203.22 3,305.98
INR - 303.85 315.99
JPY 158.51 160.11 167.77
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,303.21 5,418.86
NOK - 2,283.70 2,380.66
RUB - 263.77 292.00
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,282.03 2,378.91
SGD 18,276.04 18,460.65 19,052.85
THB 608.47 676.08 701.96
USD 25,148.00 25,178.00 25,478.00
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,478 16,578 17,028
CAD 18,278 18,378 18,928
CHF 27,524 27,629 28,429
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,609 3,739
EUR #26,827 26,862 28,122
GBP 31,339 31,389 32,349
HKD 3,180 3,195 3,330
JPY 159.88 159.88 167.83
KRW 16.75 17.55 20.35
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,289 2,369
NZD 15,003 15,053 15,570
SEK - 2,277 2,387
SGD 18,298 18,398 19,128
THB 635.76 680.1 703.76
USD #25,233 25,233 25,478
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,178.00 25,478.00
EUR 26,767.00 26,874.00 28,080.00
GBP 31,070.00 31,258.00 32,242.00
HKD 3,187.00 3,200.00 3,306.00
CHF 27,443.00 27,553.00 28,421.00
JPY 159.46 160.10 167.46
AUD 16,392.00 16,458.00 16,966.00
SGD 18,394.00 18,468.00 19,023.00
THB 670.00 673.00 701.00
CAD 18,167.00 18,240.00 18,784.00
NZD 14,988.00 15,497.00
KRW 17.77 19.44
Cập nhật: 09/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25205 25205 25478
AUD 16501 16551 17056
CAD 18314 18364 18820
CHF 27741 27791 28353
CNY 0 3485.2 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27060 27110 27820
GBP 31485 31535 32195
HKD 0 3250 0
JPY 161.26 161.76 166.28
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.037 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15043 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18549 18599 19162
THB 0 648.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 09/05/2024 16:00