Giá dầu thô tăng nhẹ do lo ngại thiếu hụt nguồn cung

07:30 | 27/02/2023

5,354 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Triển vọng lạc quan về nhu cầu của Trung Quốc trong bối cảnh Nga có kế hoạch cắt giảm sản lượng cao hơn dự kiến và đồng USD yếu hơn đã hỗ trợ giá dầu hôm nay khởi đầu tuần mới với xu hướng tăng nhẹ.
gia-dau-tang-luong-sinh-khi-moi
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (27/2) tăng nhẹGiá vàng hôm nay (27/2) tăng nhẹ

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 27/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2023 đứng ở mức 76,59 USD/thùng, tăng 0,27 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 83,36 USD/thùng, tăng 0,20 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng nhẹ chủ yếu do lo ngại thiếu hụt nguồn cung trong bối cảnh thị trường giữ tâm lý tích cực với triển vọng nhu cầu tiêu thụ của Trung Quốc.

Theo Theo Oilprice, một công ty tư vấn năng lượng lớn kỳ vọng nhu cầu dầu của Trung Quốc có thể tăng 500.000 thùng/ngày đến 1 triệu thùng/ngày trong năm nay, đạt 11,8 triệu thùng/ngày.

Ở chiều hướng ngược lại, sau khi OPEC+ tuyên bố về việc tiếp tục chính sách cắt giảm sản lượng, theo một số nguồn tin được phát đi, Nga có kế hoạch cắt giảm 25% sản lượng xuất khẩu từ các cảng phía Tây trong tháng 3/2023. Điều này đồng nghĩa mức cắt giảm sản lượng của Nga sẽ vượt xa mức dự kiến 500.000 ngàn thùng/ngày được đưa ra trước đó.

Giá dầu hôm nay cũng được thúc đẩy bởi thông tin số lượng gian khoan dầu khí của Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 6/2020, một chỉ báo tiêu cực đến mức sản lượng tương lai của nước này.

Cụ thể, theo dữ liệu từ Công ty dịch vụ dầu khí Baker Hughes, số lượng giàn khoan dầu khí đã giảm 7 giàn xuống còn 753 giàn trong tuần tính đến ngày 24/2.

Ngoài ra, giá dầu ngày 27/2 cũng được hỗ trợ bởi đồng USD yếu hơn.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.542 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.443 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.806 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 20.846 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.251 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 26/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 26/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 26/2: Lãi suất cho vay có dấu hiệu “hạ nhiệt”Tin tức kinh tế ngày 26/2: Lãi suất cho vay có dấu hiệu “hạ nhiệt”
Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?
Ba yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nayBa yếu tố chi phối giá dầu thô hiện nay
Giá dầu thô có tuần giao dịch biến động khó lườngGiá dầu thô có tuần giao dịch biến động khó lường

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC HCM 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
AVPL/SJC ĐN 117,000 ▲1500K 120,000 ▲2000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,480 ▲50K 11,760 ▲100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,470 ▲50K 11,750 ▲100K
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 117.000
TPHCM - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 114.000 117.000
Hà Nội - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 114.000 117.000
Đà Nẵng - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 114.000 117.000
Miền Tây - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.000 ▲1500K 120.000 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.500 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.380 115.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.670 115.170
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.440 114.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.700 87.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.560 68.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.960 48.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.860 106.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.460 70.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 69.100 75.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.580 79.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.200 43.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.980 38.430
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,320 ▲100K 11,840 ▲100K
Trang sức 99.9 11,310 ▲100K 11,830 ▲100K
NL 99.99 11,320 ▲100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,320 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,550 ▲100K 11,850 ▲100K
Miếng SJC Thái Bình 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 11,700 ▲150K 12,000 ▲200K
Cập nhật: 18/04/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16012 16278 16860
CAD 18170 18446 19065
CHF 31025 31403 32079
CNY 0 3358 3600
EUR 28863 29131 30159
GBP 33598 33986 34932
HKD 0 3209 3412
JPY 175 179 185
KRW 0 0 18
NZD 0 15074 15671
SGD 19223 19502 20021
THB 692 755 809
USD (1,2) 25667 0 0
USD (5,10,20) 25705 0 0
USD (50,100) 25733 25767 26110
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,755 25,755 26,115
USD(1-2-5) 24,725 - -
USD(10-20) 24,725 - -
GBP 33,961 34,053 34,970
HKD 3,281 3,291 3,391
CHF 31,211 31,308 32,204
JPY 178.51 178.83 186.87
THB 741.48 750.63 804.1
AUD 16,307 16,366 16,809
CAD 18,465 18,525 19,025
SGD 19,435 19,496 20,116
SEK - 2,649 2,744
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,884 4,018
NOK - 2,433 2,521
CNY - 3,519 3,614
RUB - - -
NZD 15,085 15,225 15,665
KRW 16.97 17.7 19.02
EUR 29,032 29,055 30,306
TWD 720.26 - 871.43
MYR 5,497.73 - 6,203.19
SAR - 6,795.47 7,153.43
KWD - 82,339 87,551
XAU - - -
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25746 25746 26106
AUD 16188 16288 16859
CAD 18357 18457 19016
CHF 31279 31309 32210
CNY 0 3518.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29033 29133 30006
GBP 33888 33938 35056
HKD 0 3320 0
JPY 179.14 179.64 186.18
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15192 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19373 19503 20237
THB 0 721.5 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 18/04/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,750 25,800 26,090
USD20 25,750 25,800 26,090
USD1 25,750 25,800 26,090
AUD 16,216 16,366 17,437
EUR 29,176 29,326 30,502
CAD 18,305 18,405 19,724
SGD 19,461 19,611 20,479
JPY 179.07 180.57 185.25
GBP 33,980 34,130 34,922
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,402 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/04/2025 12:00