Giá dầu thô tăng mạnh

07:04 | 21/02/2023

5,166 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu từ Trung Quốc cộng với lo ngại nguồn cung eo hẹp đã hỗ trợ giá dầu hôm nay tăng mạnh. Thị trường ghi nhận dự báo giá dầu lên tới 100 USD/thùng vào cuối năm nay.
Giá dầu thô tăng mạnh
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (21/2) leo dốcGiá vàng hôm nay (21/2) leo dốc

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 21/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2023 đứng ở mức 77,38 USD/thùng, tăng 0,75 USD trong phiên.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 83,87 USD/thùng, tăng 0,87 USD trong phiên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh chủ yếu do kỳ vọng nhu cầu tiêu thụ dầu tư Trung Quốc phục hồi trong bối cảnh nguồn cung dầu ngày càng eo hẹp, thắt chặt hơn khi các nhà sản xuất lớn như OPEC và Nga thực hiện kế hoạch cắt giảm sản lượng. Trong khi OPEC+ tiếp tục duy trì kế hoạch cắt giảm 2 triệu thùng/ngày cho đến cuối năm 2023 thì Nga dự kiến cắt giảm sản lượng 500.000 thùng/ngày, tương đương 5% sản lượng, vào tháng 3/2023.

Ở chiều hướng ngược lại, việc Trung Quốc mở cửa trở lại nền kinh tế và nhu cầu dầu của nước này phục hồi mạnh đã tạo động lực thúc đẩy giá dầu thô đi lên.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh còn do lo ngại thiếu hụt nguồn cung trong tương lai khi nhiều dự báo cho thấy nguy cơ thâm hụt trên thị trường đang ngày một lớn do đầu tư cho thăm dò những năm gần đây rất hạn chế. Các nhà phân tích của Goldman Sachs cho rằng, điều này có thể đẩy giá dầu lên mức 100 USD/thùng vào cuối năm nay.

Tuy nhiên, đà tăng của giá dầu ngày 21/2 cũng bị hạn chế bởi đồng USD treo ở mức cao.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường cụ thể như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.869 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.767 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 21.562 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 21.594 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 13.636 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 20/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 20/2: Kim ngạch xuất khẩu phân bón giảm mạnhTin tức kinh tế ngày 20/2: Kim ngạch xuất khẩu phân bón giảm mạnh
Hình thành trung tâm mới cho các chuyến tàu chở dầu NgaHình thành trung tâm mới cho các chuyến tàu chở dầu Nga
Mỹ sẽ nhận 3 triệu thùng dầu thô của Venezuela trong tháng 2Mỹ sẽ nhận 3 triệu thùng dầu thô của Venezuela trong tháng 2
Azerbaijan tái khởi động xuất khẩu dầu thô khi nhu cầu ở châu Âu tăng vọtAzerbaijan tái khởi động xuất khẩu dầu thô khi nhu cầu ở châu Âu tăng vọt

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▲20K 8,400 ▲30K
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 10:00