Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh

07:16 | 24/02/2023

4,942 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lo ngại thiếu hụt nguồn cung và nhiều nhà đầu tư đánh giá lại triển vọng tiêu thụ từ Trung Quốc đã hỗ trợ giá dầu hôm nay tăng mạnh, bất chấp đồng USD mạnh hơn.
Giá dầu thô quay đầu tăng mạnh
Ảnh minh họa
Giá vàng hôm nay (24/2) loay hoay tìm lối thoátGiá vàng hôm nay (24/2) loay hoay tìm lối thoát

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 24/2/2023, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 4/2023 đứng ở mức 75,58 USD/thùng, tăng 0,19 USD trong phiên. Và nếu so với cùng thời điểm ngày 23/2, giá dầu WTI giao tháng 4/2023 đã tăng tới 1,6 USD/thùng.

Trong khi giá dầu Brent giao tháng 4/2023 đứng ở mức 82,32 USD/thùng, tăng 0,11 USD trong phiên và đã tăng tới 1,8USD so với cùng thời điểm ngày 23/2.

Giá dầu hôm nay tăng mạnh trong bối cảnh thị trường đánh giá lại triển vọng tiêu từ Trung Quốc sau chuỗi phiên giao dịch giảm liên tiếp.

Theo Theo Oilprice, một công ty tư vấn năng lượng lớn kỳ vọng nhu cầu dầu của Trung Quốc có thể tăng 500.000 thùng/ngày đến 1 triệu thùng/ngày trong năm nay, đạt 11,8 triệu thùng/ngày.

Việc các nhà sản xuất lớn như Nga, OPEC giảm sản lượng cộng với hoạt động dầu tư cho thăm dò những năm gần đây hạn chế cũng dấy lên lo ngại về năng lực cung ứng dầu trên thị trường. Điều này được cảnh báo có thể kéo theo sự thiếu hụt nguồn cung vào mùa hè và mùa đông tới ở nhiều quốc gia châu Âu, qua đó cũng hỗ trợ giá dầu hôm nay đi lên.

Tuy nhiên, ở chiều hướng ngược lại, đà tăng của giá dầu ngày 24/2 cũng bị kiềm chế bởi đồng USD mạnh hơn và lo ngại rủi ro kinh tế khi Fed phát thông điệp về việc tiếp tục thắt chặt chính sách tiền tệ.

Tại thị trường trong nước, hiện giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 22.542 đồng/lít; giá xăng RON 95 không cao hơn 23.443 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 20.806 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 20.846 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 14.251 đồng/kg.

Hà Lê

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 23/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 23/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 23/2: Đề xuất tăng thuế rượu, bia, thuốc láTin tức kinh tế ngày 23/2: Đề xuất tăng thuế rượu, bia, thuốc lá
Azerbaijan tái khởi động xuất khẩu dầu thô khi nhu cầu ở châu Âu tăng vọtAzerbaijan tái khởi động xuất khẩu dầu thô khi nhu cầu ở châu Âu tăng vọt
Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?Những yếu tố nào đang chi phối thị trường dầu mỏ?
Bản tin Năng lượng Quốc tế 23/2: CPC đình chỉ việc tiếp nhận dầu thôBản tin Năng lượng Quốc tế 23/2: CPC đình chỉ việc tiếp nhận dầu thô

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 121,000
AVPL/SJC HCM 119,000 121,000
AVPL/SJC ĐN 119,000 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,380 11,560
Nguyên liệu 999 - HN 11,370 11,550
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.500
TPHCM - SJC 119.000 121.000
Hà Nội - PNJ 114.500 117.500
Hà Nội - SJC 119.000 121.000
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.500
Đà Nẵng - SJC 119.000 121.000
Miền Tây - PNJ 114.500 117.500
Miền Tây - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 116.880
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 116.160
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 115.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 87.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 68.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 48.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 107.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 71.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 76.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 79.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 44.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 38.760
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▼100K 11,790 ▼100K
Trang sức 99.9 11,260 ▼100K 11,780 ▼100K
NL 99.99 11,270 ▼100K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▼100K 11,800 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▼100K 11,800 ▼100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▼100K 11,800 ▼100K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼50K 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼50K 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼50K 12,100
Cập nhật: 28/04/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16106 16373 16968
CAD 18241 18517 19146
CHF 30784 31161 31812
CNY 0 3358 3600
EUR 28936 29205 30250
GBP 33839 34228 35179
HKD 0 3223 3427
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15194 15796
SGD 19238 19518 20058
THB 691 754 808
USD (1,2) 25754 0 0
USD (5,10,20) 25793 0 0
USD (50,100) 25821 25855 26210
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,840 25,840 26,200
USD(1-2-5) 24,806 - -
USD(10-20) 24,806 - -
GBP 34,194 34,286 35,198
HKD 3,294 3,304 3,405
CHF 30,966 31,062 31,915
JPY 177.39 177.71 185.69
THB 739.71 748.85 801.18
AUD 16,404 16,463 16,916
CAD 18,522 18,582 19,085
SGD 19,445 19,505 20,126
SEK - 2,636 2,739
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,894 4,029
NOK - 2,447 2,540
CNY - 3,532 3,629
RUB - - -
NZD 15,172 15,313 15,763
KRW 16.79 17.51 18.82
EUR 29,115 29,138 30,380
TWD 721.86 - 873.86
MYR 5,558.71 - 6,274.65
SAR - 6,819.9 7,178.24
KWD - 82,586 87,810
XAU - - -
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,989 29,105 30,216
GBP 34,032 34,169 35,142
HKD 3,289 3,302 3,409
CHF 30,868 30,992 31,889
JPY 176.78 177.49 184.83
AUD 16,316 16,382 16,911
SGD 19,447 19,525 20,054
THB 755 758 792
CAD 18,451 18,525 19,042
NZD 15,261 25,771
KRW 17.30 19.06
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25800 25800 26200
AUD 16285 16385 16960
CAD 18425 18525 19082
CHF 31029 31059 31933
CNY 0 3534.8 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29119 29219 30094
GBP 34143 34193 35301
HKD 0 3358 0
JPY 178.05 178.55 185.11
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15305 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20262
THB 0 720.3 0
TWD 0 796 0
XAU 11900000 11900000 12100000
XBJ 11400000 11400000 12100000
Cập nhật: 28/04/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,211
USD20 25,850 25,900 26,211
USD1 25,850 25,900 26,211
AUD 16,335 16,485 17,569
EUR 29,269 29,419 30,608
CAD 18,375 18,475 19,803
SGD 19,477 19,627 20,114
JPY 178.05 179.55 184.32
GBP 34,243 34,393 35,191
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,420 0
THB 0 755 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/04/2025 08:00