Giá vàng hôm nay (24/2) loay hoay tìm lối thoát

06:41 | 24/02/2023

|
(PetroTimes) - Đồng USD mạnh hơn và lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ tăng tiếp tục là trở lực khiến giá vàng hôm nay bật tăng mạnh trong bối cảnh lo ngại suy thoái, khủng hoảng tài chính, bất ổn địa chính trị gia tăng.
Giá vàng hôm nay (24/2) loay hoay tìm lối thoát
Ảnh minh họa

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 24/2/2023, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 1.822,7USD/Ounce.

Quy theo giá USD ngân hàng, chưa tính thuế và phí, giá vàng thế giới giao ngay có giá 51,72 triệu đồng/lượng, thấp hơn khoảng 15,28 triệu đồng/lượng so với giá vàng SJC trong nước.

Trong khi đó, giá vàng thế giới giao tháng 4/2023 ghi nhận trên sàn Comex thuộc New York Mercantile Exchanghe ở mức 1.829,9 USD/Ounce, tăng 3,1 USD/Ounce trong phiên. Tuy nhiên, nếu so với cùng thời điểm ngày 23/2, giá vàng giao tháng 4/2023 đã giảm 4 USD/Ounce.

Giá vàng hôm nay có xu hướng tăng nhẹ chủ yếu do tâm lý lo ngại bất ổn, rủi ro kinh tế của nhà đầu tư trong bối cảnh Fed vừa phát đi những tín hiệu về việc cần thiết phải tăng lãi suất thêm nữa.

Cụ thể, biên bản cuộc họp chính sách tiền tệ tháng 2 của Fed cho thấy, một số thành viên của Fed cho rằng cần phải quyết liệt hơn nữa trong cuộc chiến chống lạm phát.

Giới chuyên gia nhận định thông điệp này đồng nghĩa với việc tăng lãi suất và chính sách tiền tệ thắt chặt hơn. Trong khi đó, giới đầu tư cho rằng, Fed sẽ tăng lãi suất thêm 50 điểm phần trăm chứ không phải 25 như dự báo trước đó vào tháng 3/2023.

Lãi suất tăng cũng đồng nghĩa với sức ép đối với các hoạt động sản xuất, kinh tế gia tăng, qua đó có thể tác động tiêu cực đến triển vọng phục hồi kinh tế toàn cầu.

Giá vàng hôm nay cũng được hỗ trợ bởi tâm lý bắt đáy của nhà đầu tư khi hầu hết các thị trường chứng khoán rơi vào trạng thái giảm điểm.

Dù vậy, đà tăng của giá vàng ngày 24/2 là rất hạn chế khi mà đồng USD mạnh hơn. Ghi nhận cùng thời điểm, chỉ số đo sức mạnh của đồng bạc xanh so với rổ 6 loại tiền tệ chính, đứng ở mức 104,560 điểm, tăng 0,04%.

Lợi suất trái phiếu kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng tiến về mức 4%.

Tại thị trường trong nước, hiện giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP Hồ Chí Minh ở mức 66,30 – 67,00 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra). Còn tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 66,15 – 66,90 triệu đồng/lượng. Phú Quý SJC niêm yết giá vàng 9999 tại Hà Nội ở mức 66,25 – 67,00 triệu đồng/lượng. Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 66,27 – 66,98 triệu đồng/lượng.

Minh Ngọc

Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 23/2/2023Nhịp đập thị trường năng lượng ngày 23/2/2023
Tin tức kinh tế ngày 23/2: Đề xuất tăng thuế rượu, bia, thuốc láTin tức kinh tế ngày 23/2: Đề xuất tăng thuế rượu, bia, thuốc lá
Ngân hàng nào tạo bộ đệm hiệu quả cho tăng trưởng tín dụng 2023?Ngân hàng nào tạo bộ đệm hiệu quả cho tăng trưởng tín dụng 2023?
Bán tháo trên diện rộng, chứng khoán Mỹ giảm gần 700 điểmBán tháo trên diện rộng, chứng khoán Mỹ giảm gần 700 điểm

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • novaland-16-8
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 66,350 66,950
AVPL/SJC HCM 66,450 66,950
AVPL/SJC ĐN 66,350 66,950
Nguyên liệu 9999 - HN 55,400 55,750
Nguyên liệu 999 - HN 55,300 55,500
AVPL/SJC Cần Thơ 66,350 66,950
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 55.600 56.650
TPHCM - SJC 66.400 67.000
Hà Nội - PNJ 55.600 56.650
Hà Nội - SJC 66.400 67.000
Đà Nẵng - PNJ 55.600 56.650
Đà Nẵng - SJC 66.400 67.000
Miền Tây - PNJ 55.600 56.650
Miền Tây - SJC 66.550 ▼50K 66.950 ▼50K
Giá vàng nữ trang - Nhẫn PNJ (24K) 55.600 56.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 55.500 56.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 40.980 42.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 31.690 33.090
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 22.170 23.570
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Đồng vàng 99.99 5,555 5,655
Vàng TT, 3A, NT Nghệ An 5,555 ▼5K 5,655 ▼5K
Vàng trang sức 99.99 5,490 5,615
Vàng trang sức 99.9 5,480 5,605
Vàng NL 99.99 5,495
Vàng miếng SJC Thái Bình 6,645 6,705
Vàng miếng SJC Nghệ An 6,645 ▲5K 6,705 ▲5K
Vàng miếng SJC Hà Nội 6,645 6,705
Vàng NT, TT, 3A Hà Nội 5,555 5,655
Vàng NT, TT Thái Bình 5,555 5,655
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L 66,350 ▼50K 66,950 ▼50K
SJC 5c 66,350 ▼50K 66,970 ▼50K
SJC 2c, 1C, 5 phân 66,350 ▼50K 66,980 ▼50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 55,600 56,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.5 chỉ 55,600 56,650
Nữ Trang 99.99% 55,450 56,150
Nữ Trang 99% 54,394 55,594
Nữ Trang 68% 36,336 38,336
Nữ Trang 41.7% 21,567 23,567
Cập nhật: 30/05/2023 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 14,946.05 15,097.02 15,583.36
CAD 16,831.57 17,001.58 17,549.28
CHF 25,309.74 25,565.40 26,388.97
CNY 3,250.23 3,283.06 3,389.34
DKK - 3,314.39 3,441.76
EUR 24,502.28 24,749.77 25,874.28
GBP 28,257.08 28,542.51 29,461.99
HKD 2,921.95 2,951.46 3,046.54
INR - 283.38 294.75
JPY 162.61 164.25 172.15
KRW 15.35 17.05 18.70
KWD - 76,083.20 79,135.14
MYR - 5,044.06 5,154.74
NOK - 2,070.89 2,159.09
RUB - 278.31 308.13
SAR - 6,240.85 6,491.19
SEK - 2,124.90 2,215.41
SGD 16,901.21 17,071.93 17,621.90
THB 597.98 664.42 689.95
USD 23,280.00 23,310.00 23,650.00
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,134 15,234 15,684
CAD 17,047 17,147 17,697
CHF 25,530 25,635 26,435
CNY - 3,280 3,390
DKK - 3,329 3,459
EUR #24,765 24,790 25,900
GBP 28,656 28,706 29,666
HKD 2,924 2,939 3,074
JPY 164.3 164.3 172.25
KRW 16 16.8 19.6
LAK - 0.63 1.58
NOK - 2,078 2,158
NZD 13,970 14,020 14,537
SEK - 2,122 2,232
SGD 16,923 17,023 17,623
THB 624.74 669.08 692.74
USD #23,227 23,307 23,647
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 23,320 23,320 23,620
USD(1-2-5) 23,101 - -
USD(10-20) 23,273 - -
GBP 28,388 28,560 29,643
HKD 2,935 2,955 3,042
CHF 25,410 25,564 26,372
JPY 163.61 164.6 172.34
THB 640.29 646.76 706.4
AUD 15,032 15,123 15,581
CAD 16,920 17,022 17,543
SGD 17,000 17,102 17,587
SEK - 2,134 2,206
LAK - 1.01 1.4
DKK - 3,322 3,433
NOK - 2,080 2,151
CNY - 3,264 3,374
RUB - 264 339
NZD 13,958 14,043 14,390
KRW 15.91 17.57 19.04
EUR 24,683 24,750 25,868
TWD 692.61 - 837.62
MYR 4,762.08 - 5,369.25
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 23,270.00 23,300.00 23,630.00
EUR 24,756.00 24,775.00 25,757.00
GBP 28,524.00 28,696.00 29,350.00
HKD 2,945.00 2,957.00 3,040.00
CHF 25,535.00 25,638.00 26,308.00
JPY 165.11 165.77 171.87
AUD 15,071.00 15,132.00 15,599.00
SGD 17,092.00 17,161.00 17,551.00
THB 658.00 661.00 694.00
CAD 17,022.00 17,090.00 17,478.00
NZD 0.00 13,985.00 14,460.00
KRW 0.00 17.02 19.61
Cập nhật: 30/05/2023 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
CHF 25.819 26.184
EUR 25.009 25.451
AUD 15.226 15.583
GBP 28.886 29.249
JPY 166,05 170,59
USD 23.331 23.624
CAD 17.140 17.497
Cập nhật: 30/05/2023 09:00