Giá dầu hôm nay 8/2/2022 tiếp đà đi xuống

07:42 | 08/02/2022

9,256 lượt xem
|
(PetroTimes) - Đồng USD suy yếu và giá khí đốt lao dốc tiếp tục khiến giá dầu hôm nay giảm mạnh, trong đó dầu Brent đã trượt về mức 92,43 USD/thùng.

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 8/2/2022, theo giờ Việt Nam, trên sàn New York Mercantile Exchanghe, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 3/2022 đứng ở mức 91,21 USD/thùng, giảm 0,11 USD/thùng trong phiên. Và nếu so với cùng thời điểm ngày 7/2, giá dầu WTI giao tháng 3/2022 đã giảm 0,50 USD/thùng.

Trong khi đó, giá dầu Brent giao tháng 4/2022 đứng ở mức 92,43 USD/thùng, giảm 0,26 USD/thùng trong phiên và đã giảm tới 0,43 USD so với cùng thời điểm ngày 7/2.

Giá dầu hôm nay 8/2/2022 tiếp đà đi xuống
Ảnh minh hoạ
Giá vàng hôm nay 8/2/2022 phi mã, vàng SJC lên mốc 63,5 triệu đồng/lượngGiá vàng hôm nay 8/2/2022 phi mã, vàng SJC lên mốc 63,5 triệu đồng/lượng

Giá dầu ngày 8/2 tiếp tục giảm chủ yếu do đồng USD suy yếu trong bối cảnh Fed đang chờ Thượng viện Mỹ phê chuẩn nhiệm kỳ 2 cho ông Jerome Powell giữ chức Chủ tịch của cơ quan này.

Đồng bạc xanh mất giá còn do sự hoài nghi của thị trường về mức độ quyết liệt của Fed trong thực thi chính sách tiền tệ nới lỏng thời gian tới khi mà dữ liệu việc làm mới nhất của Mỹ tiếp tục cho thấy sự cải thiện mạnh mẽ.

Cụ thể, theo báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ, trong tháng đầu của năm 2022, nền kinh tế Mỹ đã tạo ra 467.000 việc làm mới trong khu vực phi nông nghiệp, vượt xa mức dự báo 150.000 được dự báo trước đó.

Với diễn biến này, nhiều chuyên gia cho rằng, khi mà nền kinh tế vẫn duy trì được đà phục hồi và áp lực lạm phát dần được hạ nhiệt, đồng lực để Fed thực hiện các đợt tăng lãi suất sẽ giảm đi.

Giá dầu hôm nay tiếp tục giảm mạnh còn do giá khí đốt tự nhiên tiếp tục giảm do lo ngại về nhu cầu tiêu thụ trên thị trường khi các dự báo cho thấy thời tiết vào giữ tháng 2 này sẽ ấm lên và tác động của các cơn bão tuyết ở Mỹ là khá khiêm tốn.

Giá gas ngày 7/2 đã ghi nhận giảm 2%, xuống 4,35 USD/mmBTU đối với hợp đồng khí gas tự nhiên giao tháng 7/2022.

Tại thị trường trong nước, giá xăng dầu hôm nay ghi nhận giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau: Giá xăng E5 RON 92 không cao hơn 23.595 đồng/lít; giá xng RON95 không cao hơn 24.360 đồng/lít; giá dầu diesel 0.05S không cao hơn 18.903 đồng/lít; giá dầu hỏa không cao hơn 17.793 đồng/lít; giá dầu mazut 180CST 3.5S không cao hơn 16.993 đồng/kg.

Hà Lê

Chủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng thăm và chúc Tết các đơn vị dầu khí tại Hà NộiChủ tịch HĐTV Petrovietnam Hoàng Quốc Vượng thăm và chúc Tết các đơn vị dầu khí tại Hà Nội
PVEP đặt mục tiêu gia tăng tối đa trữ lượng và sản lượng trong năm 2022PVEP đặt mục tiêu gia tăng tối đa trữ lượng và sản lượng trong năm 2022
Lãnh đạo Petrovietnam thăm và chúc Tết Hội Dầu khí Việt NamLãnh đạo Petrovietnam thăm và chúc Tết Hội Dầu khí Việt Nam
Lãnh đạo Petrovietnam thăm và chúc Tết Tạp chí Năng lượng Mới - PetroTimesLãnh đạo Petrovietnam thăm và chúc Tết Tạp chí Năng lượng Mới - PetroTimes
Hội Dầu khí Việt Nam - Điểm tựa tin cậy của PetrovietnamHội Dầu khí Việt Nam - Điểm tựa tin cậy của Petrovietnam
Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên kiểm tra tiến độ Dự án NMNĐ Thái Bình 2Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên kiểm tra tiến độ Dự án NMNĐ Thái Bình 2
Petrovietnam năm 2022 - Tiếp đà tăng trưởng, vươn lên tầm cao mớiPetrovietnam năm 2022 - Tiếp đà tăng trưởng, vươn lên tầm cao mới
Tết xa quê hương của người Dầu khíTết xa quê hương của người Dầu khí
Tuổi trẻ Dầu khí lan toả giá trị văn hoá PetrovietnamTuổi trẻ Dầu khí lan toả giá trị văn hoá Petrovietnam
Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt độngNhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn ổn định hoạt động
Xuân ấm nghĩa tình Dầu khíXuân ấm nghĩa tình Dầu khí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 149,200
Hà Nội - PNJ 146,200 149,200
Đà Nẵng - PNJ 146,200 149,200
Miền Tây - PNJ 146,200 149,200
Tây Nguyên - PNJ 146,200 149,200
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 149,200
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,830 15,030
Miếng SJC Nghệ An 14,830 15,030
Miếng SJC Thái Bình 14,830 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 15,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 15,030
NL 99.99 14,030
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,030
Trang sức 99.9 14,290 14,920
Trang sức 99.99 14,300 14,930
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,483 15,032
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,483 15,033
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,459 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,459 1,485
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,444 1,474
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 141,441 145,941
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,211 110,711
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 92,892 100,392
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,573 90,073
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,593 86,093
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,122 61,622
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,483 1,503
Cập nhật: 21/11/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16574 16842 17416
CAD 18242 18518 19128
CHF 32083 32465 33108
CNY 0 3470 3830
EUR 29773 30045 31067
GBP 33697 34086 35016
HKD 0 3257 3459
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14500 15089
SGD 19644 19925 20450
THB 728 791 845
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26386
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,174 26,174 26,386
USD(1-2-5) 25,128 - -
USD(10-20) 25,128 - -
EUR 30,001 30,025 31,152
JPY 164.47 164.77 171.58
GBP 34,073 34,165 34,967
AUD 16,848 16,909 17,348
CAD 18,470 18,529 19,051
CHF 32,422 32,523 33,194
SGD 19,806 19,868 20,476
CNY - 3,661 3,756
HKD 3,339 3,349 3,431
KRW 16.64 17.35 18.63
THB 777.57 787.17 837.08
NZD 14,517 14,652 14,991
SEK - 2,723 2,801
DKK - 4,013 4,127
NOK - 2,553 2,627
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,940.67 - 6,662.84
TWD 764.98 - 920.74
SAR - 6,935.76 7,257.99
KWD - 83,789 88,574
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,165 26,166 26,386
EUR 29,809 29,929 31,060
GBP 33,769 33,905 34,870
HKD 3,316 3,329 3,436
CHF 32,131 32,260 33,153
JPY 163.88 164.54 171.42
AUD 16,758 16,825 17,361
SGD 19,817 19,897 20,436
THB 790 793 828
CAD 18,419 18,493 19,029
NZD 14,543 15,050
KRW 17.24 18.83
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26118 26118 26386
AUD 16743 16843 17773
CAD 18422 18522 19536
CHF 32335 32365 33955
CNY 0 3672.3 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29956 29986 31709
GBP 33995 34045 35797
HKD 0 3390 0
JPY 164.32 164.82 175.36
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14603 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19805 19935 20657
THB 0 757.6 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14830000 14830000 15030000
SBJ 13000000 13000000 15030000
Cập nhật: 21/11/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,201 26,251 26,386
USD20 26,201 26,251 26,386
USD1 26,201 26,251 26,386
AUD 16,788 16,888 18,002
EUR 30,079 30,079 31,250
CAD 18,359 18,459 19,771
SGD 19,866 20,016 20,580
JPY 164.3 165.8 170.4
GBP 34,046 34,196 35,132
XAU 14,898,000 0 15,102,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 21/11/2025 07:00