Gần 250 gian hàng tham gia Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017

16:02 | 01/11/2017

1,515 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 9-13/11, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ tổ chức Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017 (CraftViet 2017) tại Khu hội chợ triển lãm giao dịch kinh tế và thương mại (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội) với sự tham gia của gần 250 gian hàng.
gan 250 gian hang tham gia hoi cho lang nghe viet nam 2017
Họp báo Hội chợ Làng nghề Việt Nam 2017

Trong khuôn khổ CraftViet 2017 có khoảng 250 gian hàng đến từ 24 tỉnh, thành phố trên cả nước tham gia. Các gian hàng được phân chia thành các khu vực: Khu triển lãm các sản phẩm thủ công mỹ nghệ tiêu biểu với những sản phẩm chất lượng cao đạt danh hiệu, giải thưởng trong các cuộc thi; khu các sở nông nghiệp và phát triển nông thôn, các trung tâm xúc tiến thương mại, trung tâm khuyến nông, khuyến công của các tỉnh, thành phố; khu mỹ nghệ kim hoàn: vàng, bạc, đồng, khảm tam khí; khu gốm sứ, pha lê thủy tinh; khu điêu khắc, chạm khảm từ đá, gỗ, sừng; khu hàng mây song, tre nứa, dệt thổ cẩm, lụa và các chất liệu khác; khu hoa khô, hoa lụa, hoa đất, hoa gỗ, khảm trai, sơn son thiếp vàng, các loại sản phẩm và mô hình làng nghề, phố nghề…

gan 250 gian hang tham gia hoi cho lang nghe viet nam 2017
Nghệ nhân Nguyễn Đăng Chế (làng Đông Hồ, Thuận Thành, Bắc Ninh) đang tô màu cho những bức tranh.

Trong khuôn khổ Hội chợ, nhiều sự kiện cũng được tổ chức với các nội dung phong phú, đa dạng như: Hội thảo “Phát triển du lịch làng nghề Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, Hội nghị kết nối cung cầu sản phẩm nông nghiệp của hợp tác xã và làng nghề, không gian danh trà Việt Nam và đặc biệt là khu trình diễn, nơi các nghệ nhân trực tiếp trình diễn, chế tác các sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các làng nghề truyền thống trong cả nước như: khảm trai, chạm bạc, đan mây tre, gốm, dệt thổ cẩm...

CraftViet 2017 nhằm khuyến khích phát huy tiềm năng văn hóa du lịch và ngành nghề nông thôn. Đặc biệt, thông qua các hoạt động tiếp xúc trực tiếp tại Hội chợ, quan hệ thương mại sẽ được tăng cường, thắt chặt mối liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ, đồng thời trao đổi, chia sẻ các kinh nghiệm trong sản xuất và phát triển sản phẩm. Đây còn là dịp để tôn vinh các làng nghề truyền thống, khuyến khích khả năng sáng tạo của các nghệ nhân, giới thiệu hình ảnh đất nước và con người Việt Nam, góp phần giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc.

N.H

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 14:00