Nhiều nông sản đặc sản phục vụ người tiêu dùng đón Tết Canh Tý 2020

09:12 | 14/01/2020

589 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Từ ngày 13/1 đến ngày 22/1, tại Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) diễn ra Hội chợ Xuân Canh Tý 2020 với nhiều nông sản đặc sản phục vụ người tiêu dùng đón Tết.     
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Với quy mô 120 gian hàng, các doanh nghiệp sẽ giới thiệu và bán các sản phẩm nông sản, thực phẩm của các vùng miền như: gà Tiên Yên, chả mực Quảng Ninh, lợn Mán, thủy sản, nghêu, hàu sạch, chả ram tôm đất, mắm Phú Quốc; rau an toàn, chè và sữa Mộc Châu, đông trùng hạ thảo, tinh dầu thảo dược; các sản phẩm của ngành ong (mật ong đa hoa, phấn hoa, sữa ong chúa); các sản phẩm chế biến từ dừa và gấc; sản phẩm từ các loại hạt: tiêu các loại, điều rang muối, hạt mắc ca, hạt đậu nành; gạo nếp nương, gạo huyết rồng, gạo Séng Cù, tám Điện Biên; măng, mộc nhĩ Tuyên Quang, miến Bắc Kạn, tỏi đen Việt Nhật, hành tỏi Lý Sơn; trái cây đặc sản 3 miền: trái cây Tiền Giang, dừa xiêm Bến Tre, bưởi da xanh, cam Vinh, cam Cao Phong, chuối ngự Đại Hoàng. Ngoài ra, còn rất nhiều sản phẩm lạ, độc đáo, rõ nguồn gốc xuất xứ đến từ các làng nghề truyền thống sẽ được trưng bày, giới thiệu tại Hội chợ.

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020
Nhiều loại thực phẩm, nông sản phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong Tết
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Giám đốc Trung tâm xúc tiến thương mại Nông nghiệp, Trưởng Ban Tổ chức Hội chợ Đào Văn Hồ chia sẻ: Hội chợ được tổ chức nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ các sản phẩm nông lâm thủy sản, đặc sản địa phương và làng nghề truyền thống trên thị trường nội địa dịp Tết Nguyên đán. Đồng thời cung cấp nông sản chất lượng cao, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm được sản xuất theo chuỗi cung ứng nông sản, thực phẩm an toàn. Thông qua đó, đẩy mạnh hoạt động truyền thông nâng cao nhận thức của người sản xuất cũng như người tiêu dùng đối với sản phẩm OCOP – mỗi xã, phường 1 sản phẩm, sản phẩm nông nghiệp sạch, an toàn, góp phần tác động trở lại chuỗi giá trị về sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm sạch.

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020
Người dân tìm hiểu các sản phẩm tiêu biểu tại Hội chợ

Điểm nhấn của hội chợ năm nay là đánh giá kết quả 10 năm thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 – 2020; Thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ cấu lại ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

Không chỉ đa dạng cơ hội lựa chọn nông sản, thực phẩm chất lượng các vùng miền được truy xuất nguồn gốc, người tiêu dùng Thủ đô khi tham quan hội chợ sẽ được hòa mình vào không khí Tết cổ truyền dân tộc và thưởng thức các chương trình văn hóa, văn nghệ, múa lân đặc sắc vào mỗi buổi diễn ra Hội chợ.

Hội chợ Xuân Canh Tý 2020 diễn ra từ ngày 13/1 đến hết ngày 22/1 (tức 19 - 28 tháng Chạp năm Kỷ Hợi) tại Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp, số 489 Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.

Nguyễn Hoan

nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Những chậu rau quả "độc lạ" đắt khách cho Tết
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Trái cây “độc, lạ” chờ Tết
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Chợ quê ngày Tết giữa lòng Thủ đô
nhieu nong san dac san phuc vu nguoi tieu dung don tet canh ty 2020

Chợ cây cảnh "đìu hiu" chờ Tết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710
Trang sức 99.9 11,260 11,700
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 11,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 11,770
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 07/07/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 07/07/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 05:00