Dừng hỗ trợ khi đã hoàn thuế gần 13.500 tỷ đồng cho Formosa

05:39 | 11/08/2016

1,127 lượt xem
|
Từ năm 2014 đến tháng 5 năm nay, Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh đã giải quyết hoàn thuế VAT cho Formosa Hà Tĩnh 13.483,4 tỷ đồng. Bên cạnh đó, công ty này còn được nhận hàng loạt ưu đãi khác hậu sự kiện 13/5/2014. Tuy nhiên, do Formosa có nhiều vi phạm về thuế nên Tổng cục Thuế cho rằng cần xin ý kiến Thủ tướng kết thúc biện pháp hỗ trợ này trước thời điểm 1/9 tới

Trong một dự thảo được Tổng cục Thuế trình Bộ Tài chính báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp (DN) thiệt hại do sự kiện xô xát, biểu tình xảy ra ngày 13/5/2014, cơ quan thuế cho biết, riêng đối với Công ty Gang thép Hưng Nghiệp Formosa Hà Tĩnh, Bộ Tài chính đã miễn giảm, miễn phạt và hoàn lại số tiền thuế đã truy thu, phạt của công ty này trước khi xảy ra sự kiện 13/5/2014.

tin nhap 20160811053341
Formosa được ưu đãi lớn song công tác thanh tra, kiểm tra đã phát hiện công ty này có vi phạm, dẫn tới cơ quan thuế, hải quan đã thực hiện truy thu và xử phạt vi phạm về thuế.

Cụ thể, Bộ đã miễn giảm và hoàn lại khoản thuế tài nguyên, phí bảo vệ môi trường đã nộp đối với hoạt động hút cát san nền với số tiền 71,6 tỷ đồng (trong đó thuế môi trường là 49,2 tỷ đồng; phí bảo vệ môi trường 22,75 tỷ đồng); Không thu thuế nhà thầu đối với hàng hóa, thiết bị nhập khẩu kèm theo bảo hành (không truy thu 176,3 tỷ đồng tiền thuế và 31,9 tỷ đồng tiền phạt vi phạm hành chính về thuế); Miễn phạt vi phạm chính về về thuế số tiền 1,26 tỷ đồng.

Trình bày về những vấn đề vướng mắc với Bộ, Tổng cục Thuế cho biết, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Tài chính, các cục thuế, cục hải quan địa phương đã kịp thời hỗ trợ, giải quyết khó khăn và tạo điều kiện thuận lợi cho DN khôi phục hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tuy nhiên, theo cơ quan thuế, việc thực hiện công văn số 12492/BTC-CST ngày 6/9/2014 hướng dẫn thực hiện thông báo số 248/TB-VPCP về việc thực hiện các giải pháp hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn đối với Formosa Hà Tĩnh, Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh, Cục hải quan tỉnh Hà Tĩnh đã thực hiện các thủ tục hoàn thuế GTGT, ghi thu ngân sách, ghi chi hoàn thuế GTGT đối với máy móc, trang thiết bị hình thành tài sản cố định của dự án đầu tư được nhập khẩu, thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu thiết bị, máy móc cho DN kịp thời.

Qua đó, từ năm 2014 đến tháng 5 năm nay, Cục thuế tỉnh Hà Tĩnh đã giải quyết hoàn thuế GTGT cho Formosa Hà Tĩnh 13.483,4 tỷ đồng (trong đó có 1.459,4 tỷ đồng ghi thu ngân sách, ghi chi hoàn thuế).

Tuy nhiên, qua rà soát, kiểm tra, cơ quan thuế, hải quan đã phát hiện nhiều sai phạm của Formosa như: kê khai, áp mã HS chưa đúng với quy định hiện hành, dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp đối với mặt hàng kết cấu thép tiền chế dạng tháp và các bộ phận rời kèm theo dùng để lắp ghép nhà xưởng. Cơ quan hải quan đã truy thu 5,5 tỷ đồng.

Công ty này còn lập hợp đồng xây dựng bổ sung không đúng quy định và cơ quan thuế đã thu hồi hoàn thuế GTGT, phạt vi phạm hành chính số tiền 225 tỷ đồng. Kê khai bổ sung khấu trừ, hoàn thuế GTGT của 19.497 hóa đơn, chứng từ sau khi cơ quan thuế đã thực hiện công bố quyết định thanh tra, kiểm tra tại DN với số tiền hơn 1.500 tỷ đồng.

Văn bản của Tổng cục Thuế cũng cho rằng, về cơ bản, Formosa đã hoàn thành giai đoạn đầu tư. Mặt khác, qua công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện công ty này có vi phạm, dẫn tới cơ quan thuế, hải quan đã thực hiện truy thu và xử phạt vi phạm về thuế. Do đó, cần kết thúc biện pháp hỗ trợ này trước thời điểm 1/9/2016 - Tổng cục Thuế đề nghị.

Theo đại diện ngành thuế, do thông báo của Văn phòng Chính phủ không có thời hạn kết thúc biện pháp hỗ trợ, do đó, để quyết định việc ngừng biện pháp hỗ trợ cần báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xin ý kiến.

Tổng thiệt hại của Formosa Hà Tĩnh theo rà soát của cơ quan bảo hiểm hoặc các cơ quan chức năng xác định là 4,77 tỷ đồng và thiệt hại của nhà thầu thi công cho Formosa là 68,32 tỷ đồng.

Bích Diệp

Dân trí

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Hà Nội - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Đà Nẵng - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Miền Tây - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Tây Nguyên - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Đông Nam Bộ - PNJ 146,200 ▼3500K 149,200 ▼3300K
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,730 ▼420K 14,930 ▼320K
Miếng SJC Nghệ An 14,730 ▼420K 14,930 ▼320K
Miếng SJC Thái Bình 14,730 ▼420K 14,930 ▼320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,730 ▼220K 14,930 ▼320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,730 ▼220K 14,930 ▼320K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,730 ▼220K 14,930 ▼320K
NL 99.99 14,530 ▼320K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,530 ▼320K
Trang sức 99.9 14,520 ▼320K 14,920 ▼320K
Trang sức 99.99 14,530 ▼320K 14,930 ▼320K
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,473 ▼42K 14,932 ▼320K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,473 ▼42K 14,933 ▼320K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 ▼1350K 1,485 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 ▼1350K 1,486 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 ▼33K 1,475 ▼33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 ▼130653K 14,604 ▼134703K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 ▼2475K 110,786 ▼2475K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 ▼85908K 10,046 ▼92658K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 ▼2013K 90,134 ▼2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 ▼1924K 86,151 ▼1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 ▲48610K 61,664 ▲55360K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,473 ▼42K 1,493 ▼32K
Cập nhật: 22/10/2025 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16606 16875 17448
CAD 18289 18565 19180
CHF 32450 32833 33486
CNY 0 3470 3830
EUR 29954 30227 31252
GBP 34368 34760 35700
HKD 0 3261 3463
JPY 166 170 177
KRW 0 17 19
NZD 0 14849 15440
SGD 19760 20041 20564
THB 719 782 835
USD (1,2) 26086 0 0
USD (5,10,20) 26128 0 0
USD (50,100) 26156 26176 26353
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,153 26,153 26,353
USD(1-2-5) 25,107 - -
USD(10-20) 25,107 - -
EUR 30,194 30,218 31,343
JPY 170.76 171.07 178.07
GBP 34,861 34,955 35,749
AUD 16,863 16,924 17,353
CAD 18,519 18,578 19,088
CHF 32,820 32,922 33,586
SGD 19,937 19,999 20,608
CNY - 3,654 3,748
HKD 3,340 3,350 3,431
KRW 17.08 17.81 19.11
THB 768.88 778.38 827.36
NZD 14,852 14,990 15,332
SEK - 2,758 2,836
DKK - 4,039 4,153
NOK - 2,584 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,840.57 - 6,552.16
TWD 777.28 - 935.15
SAR - 6,930.03 7,248.75
KWD - 83,996 88,753
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,192 26,193 26,353
EUR 30,001 30,121 31,202
GBP 34,632 34,771 35,707
HKD 3,326 3,339 3,441
CHF 32,533 32,664 33,548
JPY 170.10 170.78 177.60
AUD 16,766 16,833 17,354
SGD 19,964 20,044 20,557
THB 783 786 819
CAD 18,476 18,550 19,060
NZD 14,889 15,367
KRW 17.71 19.35
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26353
AUD 16758 16858 17469
CAD 18466 18566 19167
CHF 32707 32737 33628
CNY 0 3664.7 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30138 30168 31193
GBP 34737 34787 35908
HKD 0 3390 0
JPY 170.22 170.72 177.74
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.161 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19927 20057 20788
THB 0 748.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14650000 14650000 14850000
SBJ 13000000 13000000 14850000
Cập nhật: 22/10/2025 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,353
USD20 26,180 26,233 26,353
USD1 23,845 26,233 26,353
AUD 16,824 16,924 18,029
EUR 30,288 30,288 31,715
CAD 18,418 18,518 19,822
SGD 20,001 20,151 20,690
JPY 170.53 172.03 176.56
GBP 34,845 34,995 35,860
XAU 14,648,000 0 14,852,000
CNY 0 3,549 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/10/2025 14:00