Đưa sản phẩm thủy sản đến với người tiêu dùng Thủ đô

10:59 | 09/10/2019

320 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 8/10, tại Hà Nội, Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) phối hợp với Tổng cục Thủy sản, Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản, Hội Nghề cá Việt Nam, Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam tổ chức “Hội chợ các sản phẩm thủy sản tại Hà Nội năm 2019” với chủ đề “Phát triển ngành thủy sản theo hướng hiện đại, bền vững và hài hòa”.    
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
Lễ cắt băng khai mạc hội chợ

Phát biểu khai mạc hội chợ, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến thương mại nông nghiệp Đào Văn Hồ nhận định, hiện nhu cầu thị trường tiêu thụ thủy sản các tỉnh phía Bắc, đặc biệt thị trường Hà Nội rất lớn nhưng các thông tin về sự đa dạng, phong phú của sản phẩm thủy sản Việt Nam, nhất là các sản phẩm thủy sản chủ lực còn hạn chế, chưa cung cấp đầy đủ đến người tiêu dùng. Do đó, Hội chợ các sản phẩm Thủy sản tại Hà Nội năm 2019 được tổ chức nhằm mục đích giới thiệu thành tựu, năng lực sản xuất, kinh doanh và tiêu thụ các sản phẩm thủy sản, nhất là các sản phẩm thủy sản tiêu biểu, chủ lực và có lợi thế xuất khẩu của Việt Nam.

Bên cạnh đó, hội chợ giới thiệu tiềm năng, thế mạnh phát triển thủy sản nước ngọt các tỉnh phía Bắc giúp người sản xuất thủy sản nước ngọt có sản lượng đáp ứng phục vụ tiêu dùng trong nước và định hướng người sản xuất nhỏ lên sản xuất thương mại; tăng cường hợp tác giao lưu, trao đổi kinh nghiệm giữa nhà quản lý- doanh nghiệp - người sản xuất - người tiêu dùng; hướng tới xây dựng thương hiệu thủy sản Việt Nam an toàn, phát triển bền vững, chất lượng cao; đẩy mạnh quảng bá, giới thiệu xúc tiến tiêu thụ sản phẩm thủy sản tại thị trường trong nước nói chung cũng như tăng khả năng cạnh tranh với thị trường Quốc tế. Thu hút đầu tư trong lĩnh vực sản xuất thủy sản nhằm thúc đẩy phát triển thị trường nội địa và mở rộng xuất khẩu.

dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
Nhiều sản phẩm đặc sản tươi sống hấp dẫn bày bán tại hội chợ

Với quy mô 100 gian hàng được phân chia thành các khu vực như: Khu gian hàng chung giới thiệu các thành tựu về nuôi trồng, khai thác, bảo tồn, chế biến, tiêu thụ, thị trường xuất nhập nhẩu của ngành thủy sản và trưng bày các sản phẩm thủy sản đặc trưng, tiêu biểu; Khu giới thiệu sản phẩm thủy, hải sản tươi sống và chế biến (cá tra, cá ngừ, tôm, mực, bạch tuộc, cá nước ngọt...); khu giới thiệu sản phẩm thiết bị vật tư phục vụ khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy hải sản; thức ăn chăn nuôi thủy sản; khu giới thiệu sản phẩm dịch vụ phụ trợ.

dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
Nhiều mặt hàng thủy sản được chế biến ngay tại hội chợ để phục vụ khách hàng

Trong khuôn khổ hội chợ, nhiều hoạt động cũng được diễn ra như: Hội nghị bàn giải pháp nuôi trồng thủy hải sản an toàn, hiệu quả và kết nối tiêu thụ sản phẩm thủy hải sản khu vực phía bắc năm 2019 ngày 9/10; Hội nghị kết nối tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong nước giữa các doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp phân phối ngày 10/10… nhằm cùng nhau thảo luận, tìm ra các giải pháp và định hướng cho công tác phát triển thị trường tiêu thụ thủy sản; kêu gọi đầu tư; phát triển hoạt động nuôi trồng thủy sản trong bối cảnh hội nhập theo hướng an toàn bền vững và hiệu quả; tăng cường kết nối, giao thương và hợp tác giữa các đơn vị, doanh nghiệp trong ngành.

dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do
Các gian hàng bày bán những sản phẩm đã qua sơ chế cũng thu hút khá đông các bà nội trợ Thủ đô

Hội chợ các sản phẩm thủy sản tại Hà Nội năm 2019 được diễn ra từ ngày 8-13/10, tại Trung tâm Xúc tiến thương mại Nông nghiệp (số 489 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội).

Nguyễn Hoan

dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do

VIIF 2019: Giới thiệu thương hiệu hàng đầu về máy móc và công cụ công nghiệp
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do

Giới thiệu các sản phẩm nông sản công nghệ cao tại AgroViet 2019
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do

Bình chọn “Hàng Việt Nam được người tiêu dùng yêu thích”
dua san pham thuy san den voi nguoi tieu dung thu do

Gần 650 gian hàng thủ công mỹ nghệ trưng bày tại Hanoi Gift Show 2019

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,051 16,071 16,671
CAD 18,181 18,191 18,891
CHF 27,383 27,403 28,353
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,543 3,713
EUR #26,248 26,458 27,748
GBP 31,127 31,137 32,307
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.26 160.41 169.96
KRW 16.26 16.46 20.26
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,792 14,802 15,382
SEK - 2,252 2,387
SGD 18,123 18,133 18,933
THB 637.99 677.99 705.99
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 23:00