Vinh dự nhận Thương hiệu Quốc gia năm thứ 3 liên tiếp:

Động lực để Đạm Cà Mau đồng hành cùng nông dân hướng tới những mùa vàng thắng lợi

14:09 | 21/12/2018

531 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 20/12, tại Hà Nội, thương hiệu Đạm Cà Mau của Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC) lần thứ 3 liên tiếp được vinh danh là Thương hiệu Quốc gia. Ông Nguyễn Tuấn Anh - Phó Tổng giám đốc PVCFC đã đại diện công ty nhận cúp Thương hiệu Quốc gia.  
dam ca mau tiep tuc duoc vinh danh la thuong hieu quoc gia 2018Đạm Cà Mau hoàn thành vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2018
dam ca mau tiep tuc duoc vinh danh la thuong hieu quoc gia 2018NPK Cà Mau nhận giải thưởng Bông lúa vàng

Lần thứ 3 nhận được giải thưởng Thương hiệu Quốc gia, Đạm Cà Mau ngày càng xứng đáng với vị thế doanh nghiệp phân đạm hàng đầu tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và sự tin yêu của bà con nông dân cả nước.

dam ca mau tiep tuc duoc vinh danh la thuong hieu quoc gia 2018
Ông Nguyễn Tuấn Anh - Phó Tổng giám đốc PVCFC đại diện công ty nhận cúp Thương hiệu Quốc gia.

Qua 7 năm hoạt động, Đạm Cà Mau đã khẳng định là thương hiệu đồng hành cùng nhà nông và sự phát triển nền nông nghiệp nước nhà. Bộ 7 sản phẩm phân bón chất lượng cao mang thương hiệu Đạm Cà Mau đã và đang đến với hàng triệu nông dân trên cả nước với nguồn hàng ổn định cùng mức giá hợp lý nên ngày càng nhận được sự tin yêu của bà con nông dân. Từ khi có Đạm Cà Mau, thị trường phân bón ổn định hơn, mỗi khi vụ mùa đến, nông dân không còn nỗi lo thiếu hàng, sốt giá, giảm đáng kể việc nông dân sử dụng phân bón giả, kém chất lượng.

Không chỉ đưa ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao, Đạm Cà Mau còn tăng cường lực lượng cán bộ thị trường trực tiếp, sâu sát với các hộ tiêu thụ và bà con nông dân; đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với đặc thù khu vực; tăng cường công tác hậu mãi, chăm sóc, phục vụ khách hàng; cung cấp phân bón đi cùng với hướng dẫn sử dụng khoa học hiện đại, các thông tin bổ ích về mùa vụ, kỹ thuật canh tác cho khách hàng, giúp bà con thu lợi nhuận cao hơn trong sản xuất.

dam ca mau tiep tuc duoc vinh danh la thuong hieu quoc gia 2018
Kỹ sư Đạm Cà Mau hướng dẫn bà con nông dân sử dụng phân bón

Nổi bật, trong năm 2018 Đạm Cà Mau đã triển khai Chương trình trải nghiệm giải pháp canh tác với phân bón ứng dụng công nghệ cao tại 142 hợp tác xã ở Đồng bằng sông Cửu Long, giúp bà con được trải nghiệm bộ sản phẩm chất lượng cao, nắm vững quy trình bón phân, dần dần thay thế thói quen sử dụng phân bón chưa hợp lý.

Phát biểu tại lễ trao giải, ông Nguyễn Tuấn Anh - Phó Tổng giám đốc PVCFC cho biết: “Gắn chặt với tiêu chí của Thương hiệu Quốc gia, Đạm Cà Mau đã đi đúng định hướng cung cấp giải pháp dinh dưỡng cho cây trồng trên tinh thần luôn đổi mới, sáng tạo, tiên phong trong từng sản phẩm được làm ra. Được công nhận là Thương hiệu Quốc gia năm thứ 3 liên tiếp vừa là bước tiến quan trọng vừa là động lực để Đạm Cà Mau tiếp tục hoàn thiện những sản phẩm phân bón của mình hơn nữa, đồng thời triển khai nhiều chương trình hỗ trợ và đồng hành cùng bà con nông dân hướng tới những mùa vàng thắng lợi”.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,189 16,209 16,809
CAD 18,317 18,327 19,027
CHF 27,389 27,409 28,359
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,561 3,731
EUR #26,375 26,585 27,875
GBP 31,121 31,131 32,301
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.17 160.32 169.87
KRW 16.33 16.53 20.33
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,838 14,848 15,428
SEK - 2,278 2,413
SGD 18,133 18,143 18,943
THB 636.15 676.15 704.15
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 05:00